Giáo án Hình 8 – chương III

I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

 - HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng

 - HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ.

 

II/ CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:

Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.

 

III/ NỘI DUNG TIẾT DẠY TRÊN LỚP:

1/ Tổ chức lớp học:

2/ Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)

3/ Giải bài mới:

 

doc73 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 – chương III, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
’B’C’
 m
HS: Đọc nội dung bài tập 51
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 
- HBA đồng dạng với HAC (g-g)
 cm
- ABC đồng dạng với HBA
 cm
 cm
Gọi chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là 2p và S, ta có
2p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 cm
 S = cm2 
Soạn : 
Giảng :
Tiết 51: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
I/ mục tiêu:
	- Giúp HS biết ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
	- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ tiến trình dạy học
1/ Tổ chức 8A 8B
2/ Kiểm tra bài cũ;
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu các trường hợp đống dạng của tam giác vuông?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
ĐVĐ Để đo được chiều cao của một cái cây mà không phải trèo lên cây hay đo khoảng cách của hai địa điểm mà có một địa điểm không đến 
được chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
GV: Yêu cầu HS đọc nghiên cứu SGK.
GV: Nêu các bước tiến hành đo chiều cao của cây ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 54
GV: Từ hình vẽ minh hoạ có: A’B biết, AB biết, AC biết, hãy tính A’C’ = ?
GV: áp dụng bằng số: AC = 1,50 m; AB = 1,25 m; A’B = 4,2 m. Tính A’C’ = ?
Hoạt động 3: 2. Đo k/c giữa hai địa điểm trong đó có 1 địa điểm không đến được
GV: Nêu tình huống và đưa ra bảng phụ minh hoạ
GV: Hướng dẫn HS tiến hành làm như hình vẽ.
GV: Hướng dẫn HS vẽ trên giấy tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC.
Đo BC; B’C’; A’C’
Tính AB = ?
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm áp dụng
GV: Gọi HS đọc ghi chú (SGK – Tr 86)
 5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập và học thuộc các định lí về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ: Thước dây 5 – 10 m, cọc tiêu 3 chiếc
- Nghiện cứu và chuẩn bị giờ sau thực hành các ứng dụng ngoài trời
HS: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Trường hợp 1: Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Trường hợp 2: Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
HS: Đọc nghiên cứu SGK
HS: Nêu cách tiến hành đo đạc
Từ hình vẽ ta có:
A’BC’ đồng dạng với ABC (g-g)
Suy ra: 
HS: Thay số tính A’C’
A’C’ = = 5,04 m
HS: Đọc phần tiến hành đo đạc và tính khoảng cách AB
HS: Vẽ trên giấy A’B’C’ đồng dạng với ABC
Suy ra 
Soạn : 
Giảng :
Tiết 52: thực hành
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được)
I/ mục tiêu:
	- Giúp HS biết vận dụng tam giác đồng dạng vào đo chiều cao của vật
	- Rèn kỹ năng đo chiều cao của vật: đo cây, đo cột điện.
II/ chuẩn bị:
- GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
 + Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).
 + Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
 + Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.
- HS : * Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:
 + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang.
 + 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
 + 1 thước đo độ dài (loại 3 m hoặc 5 m).
 + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3 m.
 + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ.
 * Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
III/ tiến trình dạy học
1/ Tổ chức 8A 8B
2/ Kiểm tra bài cũ;
 Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I ( tiến hành trong lớp)
Kiểm tra bài cũ 
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
(Đưa hình 54 tr.58 SGK lên bảng).
HS1: - Để xác định được chiều cao A'C' của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ?
- Cho AC = 1,5 m ; AB = 1,2 m
A'B = 5,4 m
Hãy tính A'C' ?
GV đưa hình 55 tr.86 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra.
HS2: - Để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ?
Sau đó tiến hành làm tiếp thế nào ?
Cho BC = 25m, B'C' = 5 cm,
 A'B' = 4,2cm . Tính AB.
+ HS1: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như tr.85 SGK.
Đo BA , BA' , AC.
- Tính A'C'.
Có DBAC DBA'C' (vì AC // A'C')
ị 
Thay số: 
ị A'C' = (m).
HS2: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như tr.86 SGK đo được BC = a; B = a; 
C = b.
Sau đó vẽ trên giấy DA'B'C' có
B'C' = a' ; B' = a ; C' = b
ị DA'B'C' DABC (g - g)
ị 
ị 
mà BC = 25m = 2500cm
ị AB = (cm)
AB = 21 (m).
III.Bài mới
Hoạt động 2
Chuẩn bị thực hành (10 ph)
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ.
- GV kiểm tra cụ thể.
- GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo.
Đại diện các tổ nhận mẫu báo cáo.
Báo cáo thực hành Của tổ ......... lớp ...
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A'C')
Hình vẽ: a) Kết quả đo: AB =
 BA' =
 AC =
 b) Tính A'C':
a) Kết quả đo: AB =
 BA' =
 AC =
 b) Tính A'C':
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a) Kết quả đo:
BC =
B =
C =
b) Vẽ DA'B'C' có
B'C' = ; A'B' =
B' = ; C' =
Hình vẽ
Tính AB;
Nhận xét chung (tổ tự đánh giá).
 V.Hướng dẫn về nhà 
- Đọc "Có thể em chưa biết" để hiểu thêm về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
Soạn : 
Giảng :
Tiết 53: thực hành (tt)
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được)
I/ mục tiêu:
	- Giúp HS biết vận dụng tam giác đồng dạng vào đo chiều cao của vật
	- Rèn kỹ năng đo chiều cao của vật: đo cây, đo cột điện.
II/ chuẩn bị:
- GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
 + Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).
 + Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
 + Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.
- HS : * Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:
 + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang.
 + 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
 + 1 thước đo độ dài (loại 3 m hoặc 5 m).
 + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3 m.
 + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ.
 * Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
III/ tiến trình dạy học
1/ Tổ chức 8A 8B
2/ Kiểm tra bài cũ;
 Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động 1: * Đo khoảng cách giữa hai điểm
	Giáo viên làm mẫu đo AB học sinh quan sát
Hoạt động 2
HS thực hành 
(Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng).
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS.
Các tổ thực hành hai bài toán.
Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo.
IV.Hoàn thành báo cáo - nhận xét - đánh giá 
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo.
- GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
- Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu.
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và đánh giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV.
V.Hướng dẫn về nhà 
- Đọc "Có thể em chưa biết" để hiểu thêm về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau "Ôn tập chương III".
Làm các câu hỏi Ôn tập chương III.
Đọc Tóm tắt chương III tr.89, 90, 91 SGK.
Làm bài tập số 56, 57, 58 tr.92 SGK.
Soạn:
Giảng:
Tiết 54: ôn tập chương iii 
(với sự trợ giúp của máy tính casio, Vinacal)
I/ mục tiêu:
	- 1. Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức 8A 8B
2/ Kiểm tra bài cũ;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I ôn tập lí thuyết 
GV hỏi: Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
- GV hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'?
- Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr.89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
- Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7).
2) Định nghĩa Talét thuận và đảo:
- GV: Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
- GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên bảng phụ.
- GV lưu ý HS: Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC.
3) Hệ quả của định lí Talét.
- GV: Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
 +Hệ quả này được mở rộng như thế nào?
- GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên bảng phụ.
4) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
- GV: Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
 + Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
- GV đưa hình 63 và giả thiết, kết luận lên bảng phụ.
5) Tam giác đồng dạng
- GV: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
 + Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ?
(GV đưa hình 64 lên bảng phụ)
- Tỉ số hai đường cao tươn

File đính kèm:

  • docchuong III - IV HINH 8.doc