Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 16: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Tiết PPCT: 16

Tuần 13

ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Các tính chất thừa nhận của hình học không gian.

- Các phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Vận dụng được các tính chất thừa nhận của hình học không gian.

- Biết tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.

3. Thái độ, tình cảm: Nhạy bén, tư duy về không gian, tưởng tượng, liên hệ thực tế.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11 NC.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 NC.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 16: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3-11-2009
Tiết PPCT: 16
Tuần 13
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
- Các phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Vận dụng được các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
- Biết tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
3. Thái độ, tình cảm: Nhạy bén, tư duy về không gian, tưởng tượng, liên hệ thực tế.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
GV: Hãy vẽ hình biểu diễn của hình lập phương và hình tứ diện.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20’)
GV: Giới thiệu tính chất thừa nhận 3.
GV: Gọi 1 học sinh trả lời hoạt động 3.
GV: Giới thiệu tính chất thừa nhận 4 cho học sinh. Khắc sâu khái niệm giao tuyến cho các em.
GV: Gọi một học sinh trả lời ?2.
GV: Giới thiệu tính chất thừa nhận 5. Nhấn mạnh rằng các kết quả của hình học phẳng đều có thể áp dụng trong mỗi phẳng xác định. 
GV: Giới thiệu nội dung định lí, hướng dẫn sơ lược chứng minh.
GV: Gọi 1 học sinh trả lời ?3.
GV: Cho học sinh đọc đề H4, hướng dẫn các em vẽ hình. Gọi 2 học sinh lên bảng giải.
Hoạt động 2 (15’)
GV: Đưa ra phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng
GV: Cho học sinh đọc đề ví dụ 1 SGK trang 45.
GV: Vẽ hình bài ví dụ 1, phân tích các yêu cầu của đề bài, chỉ rõ các bước xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng. Trình bày bài giải ví dụ 1.
HS: Theo dõi.
HS: Nếu mọi điểm đều nằm trên cùng một mặt phẳng thì mâu thuẩn với tính chất thừa nhận 3.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Gáy của quyển vở.
HS: Chú ý lắng nghe.
HS: Xem nội dung định lí trong SGK và chứng minh định lí.
HS: Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng.
HS: a) Gọi O = AC Ç BD, khi đó SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
 b) Gọi I = AB Ç CD, khi đó SI là giao điểm của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
HS: Xem đề bài ví dụ 1.
HS: Chú ý theo dõi từ đó khắc sâu phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
4. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Gọi một học sinh nêu phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Ngày tháng năm
 Giáo viên hướng dẫn duyệt

File đính kèm:

  • docT2 Đại cương về đt và mp.doc