Giáo án Giáo dục công dân 6 tuần 22 tiết 22: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.

- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* C¸c KNS c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an tòan giao thông.

- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.

II . CHUẪN BỊ:

- GV: SGK, SGV,tình huống, các tài liệu liên quan.

- HS: Tìm hiểu trước bài học.

- Sử dụng kết hợp các PPDH: Thảo luận, động não, diễn giảng, nêu vấn đề.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. Ổn định tổ chức( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.

3.Bài mới

* Đặt vấn đề (1’)

Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân, là điều kiện quan trọng để nâng cao cuộc sống cho mọi người. GT có quan hệ chặt chẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội. Nhưng bên cạnh đó một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 tuần 22 tiết 22: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 – Tiết 22
Ngày soạn:12/01/2014
BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* C¸c KNS c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
3. Thái độ: 
- Có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an tòan giao thông.
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông.
II . CHUẪN BỊ:
- GV: SGK, SGV,tình huống, các tài liệu liên quan...
- HS: Tìm hiểu trước bài học.
- Sử dụng kết hợp các PPDH: Thảo luận, động não, diễn giảng, nêu vấn đề...
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
- Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.
3.Bài mới
* Đặt vấn đề (1’)
Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân, là điều kiện quan trọng để nâng cao cuộc sống cho mọi người. GT có quan hệ chặt chẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội. Nhưng bên cạnh đó một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tình hình tai nạn giao thông hiện nay và nguyên nhân (10’)
Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông 
N¨m
Sè vô TN
Sè ng­êi chÕt
Sèng­êi bÞ th­¬ng
2008
12.163
11.318
7.885
2009
12.500
11.500
8000
2010
15.000
11.000
10.500
2011(10 th¸ng ®Çu n¨m)
11.036
9.265
8.739
- Đọc phần thông tin sự kiện ở trªn
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?
HS: trả lời
GV: Chốt lại: Như vậy TNGT ngày càng gia tăng, nhiều vụ nghiêm trọng đã xảy ra, trở thành mối quan tâm lo lắng của từng gia đình, của toàn xã hội. 
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?.
HS: Trả lời
GV: Vậy trong những nguyên nhân trên, Nguyên nhân nào là phổ biến?
GV: Chúng ta cần có những biện pháp nào để tránh TNGT, đảm bảo ATGT khi đi đường?
 + Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông.
 + Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
 + Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường.
+ Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường.
1. Thông tin, sự kiện.
 Tình hình tai nạn giao thông hiện nay:
- Ngày nay tình hình TNGT rất nghiêm trọng. Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. Có người mất đi cuộc sống, có người mất sức lao động, để lại di chứng suốt cả cuộc đời.
Gây hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài sản.
* Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật lệ giao thông.
- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Các phương tiện tham gia giao thông còn thô sơ.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.
- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết về luật giao thông đường bộ.
HĐ2: Một số quy định về đi đường: (15’)
*Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ.
2.Nội dung bài học
*/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:
Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông
 Các loại tín hiệu giao thông: 
a/ Đèn tín hiệu giao thông:
+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm:
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác.
+ Biển phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác.
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Vạch kẻ đường.	
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
HĐ3: LUYỆN TẬP( 8’)
Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40.
? Ở thôn, ở trường em đã có những hoạt động, việc làm gì để hưởng ứng tích cực tháng ATGT ?
3. Bài tập:
* Bài tập b:
- Biển báo 305 cho phép người đi bộ được đi.
 - Biển báo 304 cho phép người đi xe đạp được đi.
3. Củng cố,dặn dò (5’)
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
	- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).
	- Làm bài tập a,d ở SGK
	- Sưu tầm tranh ảnh về các trường hợp vi phạm trật tự ATGT của người đi bộ và đi xe đạp.
 Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 22
Ngày:

File đính kèm:

  • docT 22.doc