Giáo án giảng dạy Sinh học lớp 6 học kỳ II

I. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh liên quan tới bài học.

- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ

- Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp trực quan

- Phương pháp dùng lời

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1Ổn định lớp

2Kiểm tra bài cũ

 2.1. Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy nhóm? Thế nào là hoa lưỡng tính? Thế nào là hoa đơn tính?

Yêu cầu: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành 2 nhóm:

 - Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhụy

 - Hoa đơn tính: chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái

 2.2. Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành mấy nhóm? Cho ví dụ.

 Yêu cầu: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm:

- Hoa mọc đơn độc: sen, súng, ổi, ớt, bí, bầu, khổ hoa,

- Hoa mọc thành cụm: phượng, ngâu, huệ, mẫu đơn, so đũa, chôm chôm, nhãn, xoài, điệp,

 

doc84 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Sinh học lớp 6 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS trả lời đạt: Căn cứ vào số lá mầm của phôi và đặc điểm thân.
- HS ghi nhận.	
Kết luận:
 Nội dung bảng
BẢNG HỌC TẬP
Đặc điểm
Lớp Một lá mầm
Lớp Hai lá mầm
Rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
Thân 
Thân cỏ, cột
Thân gỗ, cỏ, leo
Kiểu gân lá
Gân lá song song hoặc hình cung
Gân lá hình mạng
Số cánh hoa
Hoa có 6 hoặc 3 cánh
Hoa có 5 hoặc 4 cánh
Hạt
Phôi có một lá mầm
Phôi có hai lá mầm
Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
Mục tiêu : Nêu được đặc điểm lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS từ bảng suy ra đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
- GV yêu cầu HS sắp xếp mẫu vật thật và tranh vẽ theo lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
- GV nhận xét -> HS ghi bài 
- HS từ bảng suy ra đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
- HS sắp xếp mẫu vật thật và tranh vẽ theo lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm.
- HS ghi bài
Kết luận:
 Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, 
V.	KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 
	Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK tr.139
DẶN DÒ: 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
Đọc phần Em có biết?
Làm bài tập 3 SGK tr.139
Ngày soạn: :././ 2010 
Ngày dạy: :././ 2010
Tiết:
Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
MỤC TIÊU:
	 Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
Biết được phân loại thực vật là gì? 
Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành .
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín.
3. Thái độ:
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp dùng lời
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
2.1. Đặc điểm để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Kể tên một số cây Một lá mầm và cây Hai lá Mầm.
Yêu cầu : Hai lớp này phân biệt chủ yếu với nhau là ở số lá mầm ở phôi, ngoài ra còn phân biệt bằng những dấu hiệu khác như : kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, 
3. Bài mới : KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
. Mở bài 
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Phân loại học thực vật là gì?
Mục tiêu: Nắm được khái niệm phân loại học thực vật. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học.
- GV hỏi :
 1. Tại sao người ta xếp cây thông và cây tuế vào một nhóm ?
 2. Tại sao tảo và rêu lại được xếp thành hai nhóm?
- GV cho HS chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn văn SGK tr. 140 -> đọc to cho cả lớp cùng nghe.
 Khác nhau
 Giống nhau
- GV cho HS đọc thông tin trong bài -> phân loại thực vật là gì ?
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
- HS nhắc lại các nhóm TV đã học: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
- HS trả lời đạt:
1. Vì 2 cây này có chung đặc điểm cấu tạo : chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
2. Vì chúng có đặc điểm cấu tạo khác nhau.
- 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp.
- HS đọc thông tin -> Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định.
- HS ghi bài
Kết luận:
 Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
Hoạt động 2: Các bậc phân loại
Mục tiêu : Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140.
- GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp : Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
- GV giải thích thêm cho HS hiểu : “nhóm” không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, nhóm Quyết, nhóm thực vật bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao, hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả, Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín.
- GV cho HS nhắc lại các ngành đã học.
- GV giải thích :
 + Ngành là bậc phân loại cao nhất.
+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
 Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất,
+ Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc to thông tin
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại các ngành đã học: ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín
 - HS lắng nghe và nhớ kiến thức
- HS ghi bài
Kết luận:
 Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.
 - Ngành là bậc phân loại cao nhất.
 - Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
 Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
Hoạt động 3: Các ngành thực vật
Mục tiêu : Nêu được những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó.
- GV cho HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK
- GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành.
- Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- HS ghi bài vào vở
- HS lắng nghe.
- HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ.
Kết luận:
 Như sơ đồ SGK
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Các ngành tảo
TV bậc thấp
 (Chưa có thân, lá, rễ;
 sống ở nước là chủ yếu)
Giới TV
Ngành Rêu
Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử;
sống ở nơi ẩm ướt
Có nón
TV bậc cao
( Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu)
Có bào tử
Ngành Dương xỉ
Rễ thật, lá đa dạng; 
sống ở các nơi khác nhau
Ngành Hạt trần
Có hạt
Ngành Hạt kín
Có hoa, quả
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 
 - Có thể sử dụng các câu hỏi trong bài
 - Có thể sử dụng bài tập sau :
Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau :
Các ngành Tảo có các đặc điểm , 
Ngành Rêu có các đặc điểm , 
Ngành Dương xỉ có các đặc điểm , , , 
Ngành Hạt trần có các đặc điểm , , , , 
Ngành Hạt kín có các đặc điểm , , , , 
Chưa có rễ, thân, lá	7. Sống ở cạn là chủ yếu
Đã có rễ, thân, lá	8. Có bào tử
Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa	9. Có nón
Rễ thật, lá đa dạng	10. Có hạt
Sống chủ yếu ở nước	11. Có hoa và quả
Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt
Đáp án : a. 1, 5 	d. 2, 4, 7, 9, 10, 
 b. 3, 6 	e. 2, 4, 7, 10, 11
 c. 2, 4, 6, 8
DẶN DÒ: 
-	Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-	Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.
Ngày soạn: :././ 2010 
Ngày dạy: :././ 2010
Tiết Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT 
MỤC TIÊU:
	 Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
-	Hiểu được quá trình phát triển của giới Thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự di chuyền từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn chính phát triển của giới Thực vật 
-	Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của chúng 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá
3. Thái độ:
-	Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên 
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
-	Tranh Sơ đồ phát triển của thực vật H 44.1 SGK tr.142
2.Chuẩn bị của học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
2.1. Thế nào là Phân loại thực vật ? Nêu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp.
Yêu cầu : Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
	Các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
2.2. Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mổi ngành đó.
Yêu cầu : 
Thực vật bậc thấp có
Các ngành tảo: Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu
Thực vật bậc cao có
Ngành Rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
Ngành Dương xỉ: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có bào tử
Ngành Hạt trần: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có nón
Ngành Hạt kín: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có hoa, quả
3. Bài mới : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
. Mở bài 
. Hoạt động chính:
Hoạt động 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới Thực vật	
Mục tiêu: Xác định được tổ tiên chung của giới Thực vật và mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm thực vật. Hiểu được điều kiện môi trường có liên quan đến sự xuất hiện các nhóm thực vật mới thích nghi hơn 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 44.1 và và đọc kĩ câu a đến g sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng 
- GV cho HS công bố đáp án của bản thân để cả lớp cùng nghe và bổ sung 
Đáp án: a, d, b, g, c, e. 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
1.Tổ tiên của thực vật là gì? Xuất hiện như thế nào ?
2. Giới thực vật đã tiến hoá như nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản ?
3. Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường thay đổi ?
Lưu ý: GV có thể gợi ý khi HS gặp khó khăn ở câu 2 và 3:
- Vì sao thực vật lên cạn? Chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với điều kiện sống mới?
-Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện dần như thế nào ?
- Khi đ

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 6 tu tiet 30 d.doc