Giáo án giảng dạy Lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển nhận thức - Khám phá khoa học: Tìm hiểu về một số loại rau

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm nổi bật (về cấu tạo, hình dáng, màu sắc.) của 1số loại rau.Trẻ biết ích lợi của 1số rau (ăn củ, quả, lá.)đối với đời sống con người

2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng so sánh và phân loại rau (ăn quả, ăn củ, ăn lá) Rèn ở trẻ cách trả lời rõ ràng, mạch lạc đủ câu và làm giàu vốn từ ở trẻ. Phát triển ở trẻ khả năng tư duy và ghi nhớ có chủ định

3. Tư tưởng: Giáo dục trẻ biết chăm sóc rau, ăn đủ các nhóm thực phẩm. Trẻ tham ra học tập có nề nếp hứng thú.

* Tỷ lệ trẻ đạt yêu cầu: 80-85%.

II. Chuẩn bị:

- Rau: Bắp cải, su hào, khoai tây và tranh mở rộng một số rau khác.

- Mỗi trẻ một bộ lô tô về rau.

III. Nội dung tích hợp:VSDD, toán, TD, ÂN.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 15/02/2022 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển nhận thức - Khám phá khoa học: Tìm hiểu về một số loại rau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOẠI RAU
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm nổi bật (về cấu tạo, hình dáng, màu sắc...) của 1số loại rau.Trẻ biết ích lợi của 1số rau (ăn củ, quả, lá.)đối với đời sống con người
2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng so sánh và phân loại rau (ăn quả, ăn củ, ăn lá) Rèn ở trẻ cách trả lời rõ ràng, mạch lạc đủ câu và làm giàu vốn từ ở trẻ. Phát triển ở trẻ khả năng tư duy và ghi nhớ có chủ định
3. Tư tưởng: Giáo dục trẻ biết chăm sóc rau, ăn đủ các nhóm thực phẩm. Trẻ tham ra học tập có nề nếp hứng thú.
* Tỷ lệ trẻ đạt yêu cầu: 80-85%.
II. Chuẩn bị:
- Rau: Bắp cải, su hào, khoai tây và tranh mở rộng một số rau khác...
- Mỗi trẻ một bộ lô tô về rau.
III. Nội dung tích hợp:VSDD, toán, TD, ÂN.
IV. Cách tiến hành:
Hoạt ĐộngCủa Cô
Hoạt Động Của Trẻ
1. Trò chuyện gây hứng thú
Trò chuyện về chủ đề?
- Trẻ cùng cô trò chuyện.
2. Bài mới
HĐ1. Khai thác hiểu biết của trẻ
hôm nay cô trò mình sẽ cùng nhau ra chợ để chọn mua những mớ rau thật ngon để giúp mẹ giúp bà chúng mình nhé.
Trẻ đi vòng tròn và lấy rau về nhóm cùng quan sát
- Rau có ích lợi gì với cơ thể?
- Cung cấp VTM và MK
HĐ2. Quan sát nhận xét các đối tượng
* Đối tương 1: Rau bắp cải
- Nhóm con mua được rau gì?
 - Rau bắp cải
- Con có nhận xét gì về rau bắt cải?
( Kể đại diện trả lời chưa đủ thì cho trẻ khác nhận xét bổ xung ý kiến)
- Rau bắp cải có lá tròn to là ngoài màu xanh, lá trong màu trắng. Có nhiều lá cuộn tròn lại với nhau nên được gọi là bắp cải là loại rau ăn lá
+ Trước khi chế biến phải làm gì?
- KQ lại đặc điểm của rau bắp cải, giáo dục trẻ thói quen ăn rau.
- Bỏ lá già, rửa sạch, thái cắt, nấu chín......
*Đối tượng 2: Củ su hào
- Tổ con mua được rau gì?
- Củ su hào
- Con có nhận xét gì về củ su hào?
củ su hào tròn, có lá mọc xq, những chiếc lá to, dài, màu xanh là rau ăn củ.
+ Trước khi chế biến phải làm ntn?
- Rửa, gọt bỏ vỏ, thái.
* So sánh rau bắp cải – củ su hào
- Khác nhau ở điểm nào?
- Cô KQ lại đặc điểm nhau
- Bắp cải: lá tròn to, nhiều lá cuộn chặt, là rau ăn lá.
- Su hào: lá mọc XQ củ không cuộn vào nhau, là rau ăn củ.
- Giống nhau ở điểm nào?
Đều cung cấp VTM – MK và đều làm rau ăn.
* Đối tượng 3: Củ khoai tây
- Tổ con mua được gì?
 - Củ khoai tây
- Con có nhận xét gì về củ khoai tây?
( Trẻ chưa nói biết trẻ khác bổ sung ý kiến)
Củ khoai tây hình tròn, có vỏ bên trong màu vàng.
+ Trong khoai có nhiều chất gì? nó có tác dụng gì?
Có nhiều tinh bột đường có tác dụng giúp cơ thể khỏe mạnh.
+ Khoai tây thường được chế biến như thế nào?
Rán, chiên, làm canh.
- KQ lại đ2 củ khoai tây.
* So sánh cây bắp cải – củ khoai tây.
- Khác nhau ở điểm nào?
(chốt điểm khác nhau)
- Khoai tây: Củ tròn, có vỏ, bên trong đặc, có màu vàng. Là rau ăn củ.
- Cây rau bắp cải: : Lá tròn to, nhiều lá cuộn chặt, là rau ăn lá.
- Giống nhau ở điểm gì?
- Đều gọi là rau, là rau ăn.
HĐ3. Kể và xem thêm
* Kể: Ngoài các loai rau con vừa quan sát con còn biết những loại rau nào?
- Trẻ kể.
* Xem thêm
- Khoai tây, Cải xoong, bí đỏ
(Hỏi tên và 1-2 đặc điểm nổi bật của chúng)
- trẻ gọi đúng tên đặc điểm nổi bật của rau.
- Chốt lại giáo dục trẻ.
- Khi mua rau phải lựa chọn như thế nào?
- Chọn rau tươi không dập nát.
Hoạt động 4. Trò chơi luyện tập
* Chơi lô tô: Thi ai nhanh
Cô gọi tên hoặc đặc điểm của rau – trẻ chọn lô tô
- Trẻ chọn đúng rau cô yêu cầu gọi tên.
* Trò chơi: Đi siêu thị
Cách chơi: 3 đội
- Đội 1 chọn rau ăn lá
Các đội xếp thành hàng dọc lần lượt mỗi lần1 bạn lên chơi phải bật qua các vòng và chọn đúng loại rau mà đội mình phải mua rồi trở về và đến bạn thứ 2 lên mua, cứ như vậy cho đến hết nhạc.cho trẻ chơi cô kiểm tra kết quả
- Đội 2: chọn rau ăn củ
- Đội 3: chọn rau ăn quả.
3. Kết thúc tiết học:
Cho trẻ hát bài: Mời bạn ăn.
- Trẻ hát theo yêu cầu của cô.
V. Đánh giá sau tiết dạy:
1. Trạng thái, hành vi, cảm xúc của trẻ: 
2. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_choi_linh_vuc_phat_trien_nhan_thuc_kha.doc