Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 4

2. KTBC:

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập số 4 của tiết 17.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam.

3.2. Giới thiệu yến, tạ, tấn:

 * Giới thiệu yến:

- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?

- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.

- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.

- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.

- Yêu cầu HS lấy VD về các vật nặng 1 yến

 

doc32 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 16, 17-SGK; sưu tầm các đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
-Nêu yêu cầu giờ học
3.2. HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
 Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo nhóm
 - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào có đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
3.3. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
 - Cho HS mở SGK và nghiên cứu: Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng (trang 17-SGK)
B2: Làm việc theo cặp
 - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế
B3: Làm việc cả lớp
 - Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả
 - GV nhận xét và kết luận
3.4. HĐ3: Trò chơi đi chợ
 Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho Sức Khoẻ
Cách tiến hành:
B1: GV hướng dẫn cách chơi 
 - Hướng dẫn HS chơi hai cách 
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã chọn
 - Nhận xét và bổ sung
4. Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau.
hát
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS chia nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng nên chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn...
- HS mở SGK và quan sát
- Tự nghiên cứu tháp dinh dưỡng
- HS thảo luận và trả lời
- Thức ăn chứa chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mức độ. 
- Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
-HS lắng nghe
.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách từ điển.
- Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
2.Bài cũ.
- HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ở bài 3, 4.
+ Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Cho ví dụ? 
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- GV đưa ra 2 từ : xinh đẹp, xinh xắn.
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của hai từ trên ?
- Bài học hôm nay ta học bài :Từ ghép và từ láy.
- GV ghi tựa 
3.2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- HS đọc nội dung BT và các gợi ý.
- HS suy nghĩ và trao đổi cặp đôi.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GVchốt lời giải đúng : như SGV/100:
+ truyện cổ, ông cha, lặng im: do các tiếng có nghĩa tạo thành
+ thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ: do các tiếng có âm đầu, vần hay cả âm đầu lẫn vần tạo thành
3.3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ?
3.4. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu và bút lông cho HS yêu cầu HS trao đổi làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán bài lên bảng.
- GV giải thích một số từ khó HS hay xếp sai: cứng cáp, dẻo dai.
- GV kết luận lời giải đúng: như SGV/100:
Từ ghép
Từ láy
Câu a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
Câu b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
Bài 2 : Hoạt động nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
- GV nhận xét chốt : như SGV/101:
Từ ghép
Từ láy
a) Ngay
ngay thẳng, nagy thật, ngay lưng, ngay đơ
ngay ngắn
b) Thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính
thẳng thắn, thẳng thớm
c) Thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
thật thà
4. Củng cố dặn dò:
- Phân biệt từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ?
- Về nhà tìm một số từ thuộc vào 2 loại từ trên? Lấy ví dụ?
- Chuẩn bị bài : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- GV nhận xét tiết học
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
-1 HS đọc
-1 HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc.
- HS nêu và lấy ví dụ.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS nêu.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
.
Tiết 3 Luện toán
LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ
CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về So sánh và xếp thứ tự các STN với các dạng toán thực hành .
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ôn lý thuyết:
B. Thực hành:
Bài 1 Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm:
7536 .....7356 87584 .....80 000 + 7584
49 542 .....50 000 600 700 .....600 000 + 706
807 340 .... 807 034 2 342 159 .... 2 342 100 + 49
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
+ YC cả lớp tự làm vở.
+ Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
+ Chữa bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) Các số 576 432 ; 576 342; 576343; 756 432; 765 432;
675 432 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : ......................
..........................................................................................
b) Các số 2749 305; 2 794 400; 7 942 999; 5 746 135; 
5 746 315; 7 546 153 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : ..........................................................................................
..........................................................................................
c) Các số 2937; 2973; 2793; 3279; 3792; 7239; 7293 viết theo thứ tự tăng dần là: ....................................................
..........................................................................................
d) Các số 5432; 5234; 5324; 4325; 4253; 4532; 3542 viết theo thứ tự giảm dần là: ...................................................
..........................................................................................
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- YC cả lớp tự làm vở.
- Gọi HS tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
Bài 3 Tìm X , biết X là số tròn nghìn và :
11 999 < X < 17 009
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- YC khá tự làm vở.
- Gọi HS khá tiếp nối nêu kết quả.
- Chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 3HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 4HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai(nếu có).
- 1HS đọc và nêu yêu cầu.
- 1HS khá làm bảng lớp.
- HS khá nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nghe và thực hiện.
..................................................................
 Ngày soạn: 17/9/2011
 Ngày dạy: Thứ năm, 22/9/2011
Tiết 1 Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài:
-Bảng đơn vị đo khối lượng.
3.2. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
 * Đề-ca-gam
- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
- Hỏi : Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.
 * Héc-tô-gam.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.
- Hec-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
- GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?
3.3. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học .
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?
- Những đơn vị n

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_4_tuan_1.doc
Giáo án liên quan