Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Võ Văn Thái
Hoạt động 1: .
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
+ Từng HS lên bốc thăm bài. HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
+ Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
* GV nghi điểm theo hướng dẫn của BGĐT.
Hoạt động 3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
+ Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
+ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.
+ HS làm bài. Nêu nhận xét cùng GV
i học kì đạt kết quả cao. + HS lắng nghe. . + Xử lí tình huống ( dùng thẻ) + HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV. Rút kinh nghiệm: .. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục đích yêu cầu + Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. II. Hoạt động dạy học Thời lượng Hoạt động dạy-học Hỗ trợ đặc biệt 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Trong các số sau, số nào chia hết cho 2,số nào chia hết cho 5? 2354; 3415; 45678, 9830; 4832700. 2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. + GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, thành 2 cột. Cột trái ghi phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9. H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết cho 9 . + GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ở cột bên trái ( có tổng các chữ số chia hết cho 9) rồi rút ra nhận xét. Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở bên phải và nêu nhận xét. * Hoat động 2: Luyện tập -Bài 1: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài. * Kết luận bài làm đúng: Số chia hết cho 9: 99; 108 . -Bài 2: + Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 ( chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9) + Các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554. -Bài 3: + Gọi HS nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. + Gọi HS nhận xét và bổ sung. -Bài 4: + HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài, lớp làm bài vào vở. * GV thu 1 số vở chấm và yêu cầu HS nhận xét. Kết quả là: 315; 135; 225. 3. Củng cố, dặn dò: H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. + Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. . + HS làm bài sau đó nhận xét. + HS lắng nghe và thực hiện chung -Thực hiện làm bài và nộp chấm. Rút kinh nghiệm: .. .. Khoa học Không khí cần cho sự cháy I. Mục đích yêu cầu - Sau bài học HS biết: + Làm thí nghiệm để chứng minh: - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi đẻ duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. + Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy lkông duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh. + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. Đồ dùng dạy học + Hình minh hoạ SGK/70;71. + Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh( 1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê. III. Hoạt động dạy – học Thời lượng Hoạt động dạy –học Hỗ trợ đặc biệt 1. Kiểm tra bài cũ: + GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy + GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. * Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm. + Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm. * Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống + GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm. + Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả. + Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. + GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. * Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. -Cùng thảo luận chung với nhóm và làm thí nghiêm Thực hiện cùng các bạn. Rút kinh nghiệm: .. THỨ TƯ Tập đọc ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5) I.Mục đích yêu cầu. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. II. Đồ dùng dạy học. + ï Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III Các hoạt động dạy học . Thời lượng Hoạt động dạy-học Hỗ trợ đặc biệt 1. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. 2.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng: +Thực hiện như tiết 1. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2: (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho.Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm) + Gọi 1 HS đọc bài tập. +Yêu cầu HS tự làm bài + Gọi HS chữa bài, bổ sung. +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn. +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. . Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều, xe DT DT DT dừng lại ở một ĐT thị trấn nhỏ. DT TT Rút kinh nghiệm: .. Tiếng Việt ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I.Mục đích yêu cầu. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1). Oân luyện về văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học. + ï Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1) + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III Các hoạt động dạy học . Thời lượng Hoạt động dạy –học Hỗ trợ đặc biệt 1. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng 2.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng: +Thực hiện như tiết 1. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Oân luyện về văn miêu tả + Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ. +Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS : Đây là văn miêu tả đồ vật. Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tím những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. Không nên tả quá chi tiết, rướm rà. + Gọi HS trình bày.GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng. Mở bài:Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới,( do bạn tặng nhân diệp sinh nhật). Thân bài: Tả bao quát bên ngoài: + Hình dáng thon , mảnh, tròn như cái đũa, + Chất liệu : bằng sắt( nhựa, gỗ) rất vừa tay. + Màu nâu ( đen , xanh, vàng,..) không lẫn với bút của ai. + Nắp bút cũng bằng sắt( nhựa, gỗ), đậy rất kín. + Hoa văn trang trí là hình con gấu ( siêu nhân , em bé,..) + Cái cài bằng thép trắng ( nhựa, gỗ,..) Tả bên trong: + Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. + Nét trơn đều( thanh đậm) c) Kết bài:Tình cảm của mình với chiếc bút. - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài.GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em. - 3 đến 5 HS trìng bày Ví dụ : Mở bài gián tiếp: Em có một người bạn luôn ở bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em,đó là chiếc bút mát màu xanh. Đây là món quà mà bạn Mai đã tặng cho em nhân dịp sinh nhật lần thứ 9 của em. Sách , vở, bút. Mực, là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ xa tôi. Kết bài mở rộng: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập. 4. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn. HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. Học sinh lắng nghe, theo dõi -Làm miệng từng phần -Trả lời nối tiếp - Lắng nghe Rút kinh nghiệm: .. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chai hết cho 3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì. II. Các hoạt động dạy –học : Thời lượng Hoạt động dạy-học Hỗ trợ đặc biệt 1.Bài cũ : - Gọi 4 em lên làm bài tập 380 : 76 ; 24662 : 59 Tìm y: 3125 : y = 25 ; 8192 : y = 64 2 Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiêu chia hết cho 3. * GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự các tiết trước. - Yêu cầu Hs chú ý các chữ số ở cột bên trái trước để nêu đặc điểm của các số này. - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số.VD: Số 27 có tổng các chữ số là 2+7 = 9, mà 9 chia hết cho 3. số 15 có tổng các chữ số
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_4_tuan_18_vo_van_thai.doc