Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 6

 I. MỤC TIÊU

 A. TẬP ĐỌC

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vậy “ tôi” và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B. KỂ CHUYỆN

- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .

* Các kĩ năng cơ bản cần giáo dục:

 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân:

 - Ra quyết định :

 - Đảm nhận trách nhiệm :

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK.

 Ghi bảng phụ nội dung hướng dẫn luyện đọc

 

doc34 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ., nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà chúng ta phải làm gì?
- GV ghi bảng 96 chia 3
 + 96 là số có mấy chữ số ?
 +Chia 3.Vậy 3 là số có mấy chữ số ?
- Gọi 1 HS lên bảng tính ( ghi theo cột dọc ) và nêu rõ từng bước thực hiện .
 c. Luyện tập:
 - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
 Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề .
 - Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện phép tính của mình .
- GV nhận xét – sửa chữa
 Bài 2 : Gọi HS đọc đề 
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số 
- Gọi lần lượt 3 em lên bảng làm bài
- GV nhận xét-sửa chữa bài tập
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ?
- Tính 1/3 của 36 quả cam ta làm sao ?
- Y/C hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét gv chữa bài cho điểm hs.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 :1
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng làm lớp làm bảng con
a. 1/6 của 60m là 10 (m)
 1/5 của 45 kg là 9 (kg)
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi, sau đó 2 em đọc lại bài toán
- Một gia đình nuôi 96 con gà nhốt đều vào 3 chuồng .
- Mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ?
- Phải thực hiên phép chia 
- Có hai chữ số
- Có một chữ số
Bài 1:
- HS đọc đề
- 4 HS lên bảng làm . HS cả lớp làm bài
 48
4
 08
 0 
12
 84
2
 04
 0
42
 66
6
 06
 0
11
 36
3
 06
 0
12
 - HS nhận xét chữa bài
Bài 2: 2 em đọc lớp theo dõi
 - Vài em nhắc lại lớp theo dõi
+ 3 em, mỗi em làm 1 ý
 a. 69 : 3 = 23 (kg)
 36 : 3 = 12 (m )
 93 : 3 = 31 (lít)
 - HS nhận xét
 Bài 3:
 - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm đề
- Mẹ hái 36 quả cam
- Mẹ biếu bà 1/3 số quả cam
- Mẹ biếu bà nhiêu quả cam ?
- Tính 1/3 của 36
- 36 chia 3
-1 HS lên bảng tóm tắt , 1 HS giải , lớp làm vào vở
 Tóm tắt:
 ? quả
 36 quả 
Bài giải.
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 2 = 18 (quả cam)
ĐS: 18 quả cam
-HS nhận xét bài bạn
- HS nhắc lại
- Vài em nhắc lại
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Thứ tư ngày 28tháng 09 năm 2011
Luyện từ và câu 
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn(BT2) .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: - Kẻ sẵn ô chữ ở BT1 lên bảng lớp
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 .
 HS : - Bảng con, phấn..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng BT1 và BT3 (mỗi em làm 1 BT)
- GV nhận xét .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trường học qua một BT rất thú vị : BT giải ô chữ, các em đã được làm quen ở lớp 2 . Sau đó các em sẽ làm BT ôn luyện về dấu phẩy .
b. Hướng dẫn giải ô chữ (Trò chơi ô chữ)
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng
- Chia lớp ra 4 nhóm và y/c các nhóm suy nghĩ tìm từ
- Theo dõi các nhóm làm việc đồng thời khen ngợi nhóm làm tốt
- Y/C hs dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong bài tập
- Theo dõi sửa chữa khi hs đọc bài
c.- Ôn tập dấu phẩy 
- Đọc y/c bài tập .
- Y/C hs tự suy nghĩ và làm bài
- Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng 
² Chốt ý : Để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu ta phải đặt dấu phẩy .
 IV. Củng cố-Dặn dò:
 - Gọi 1 em đọc lại các dòng chữ đã giải ở BT1
- Vài em đọc bài tập 2
- Sau khi giải ô chữ ở lớp, các em có thể về tìm giải ô chữ trên các tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi . Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét chung .
- 2 HS làm miệng, HS khác bổ sung nhận xét .
 - Lắng nghe
- Nghe gv giới thiệu về ô chữ
- 4 nhóm tự suy nghĩ làm bài, sau đó lên bảng điền. Mỗi nhóm 3 hàng
 1. Lên lớp 2. Diễu hành
 3. SGK 4. thời khoa biểu
 5. Cha mẹ 6. Ra chơi
 7. Học giỏi 8. Lười học
 9. Giảng bài 10. Cô giáo
 Hàng dọc: Lễ khai giảng
 - Theo dõi
- HS làm bài vào vở
- Đại diện mỗi nhóm đọc tất cả các hàng đã giải
- 1 em đọc lớp theo dõi
 - 3 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý dưới lớp làm vào vở
 a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
 b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
 c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều BH dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự đội.
- Theo dõi nhận xét lời giải đúng
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo y/c gv
- Lắng nghe
Toán 
Tiết 28: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chi).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét – sửa chữa
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học rồi ghi tên bài lên bảng .
 b. Luyện tập
Bài 1a :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1a
-Đề bài yêu cầu làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-Gọi 2 HS trình bày cách tính của mình 
-GV nhận xét – sửa bài 
Bài 1b : 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 b 
-GV : hướng dẫn : 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0
- Y/C hs lên bảng làm bài
- Gv chữa bài, cho điểm hs.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của mộât số . Sau đó HS tự làm bài .
-GV nhận xét, chữa bài
 Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán
- Quyển truyện có mấy trang?
- Bạn My đã đọc được một phần mấy số trang truyện?
- Muốn biết được bạn My đọc được bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Y/c hs lên bảng giải, lớp giải vào vở
-GV nhận xét 
 IV. Củng cố - Dặn dò
 - Gọi vài em nêu lại cách đặt tính và thực hiện số có hai chữ số chia cho số có 1 chữ số.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Về nhà làm thêm một số bài tập : chia số có hai chữ số cho số có mộât chữ số. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
 -3 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp
+ Tìm ¼ của 32 giờ; 48 phút; 44 ngày.
- HS nhận xét
- HS nghe
Bài 1a:
-1HS đọc đề 
-Đặt tính rồi tính 
-HS làm bảng lớp .Làm vào vở
 48
2
 08
 0
24
 84
2
 04
 0
42
 66
6
 06
 0
11
 36
3
 06
 0
12
- 
HS nêu
 - Nhận xét chữa bài 
 Bài 1b:
- 1 hs đọc lớp theo dõi
- HS theo dõi
+ 2 em lên bảng làm lớp làm vào vở
 54 : 6 = 9
 48 : 6 = 8
 35 : 5 = 7
 27 : 3 = 9
- HS chữa bài tập cho bạn
 Bài 2:
- Vài em nêu qui tắc
- 3 em len bảng làm, mỗi em làm 1 bài
 20 : 4 = 5(cm)
 40 : 4 = 10(km)
 80 : 4 = 20(kg)
- Theo dõi, chữa bài
 Bài 3:
-HS đọc đề toán
+ Có 84 trang
+ Đã đọc ½ số trang truyện
+ Ta phải đi tính ½ của 84 trang
-1HS làm bảng lớp .HS làm vào vở Tóm tắt
 ?trang
 84 trang
 Giải:
 My đã đoc ïđược số trang sách là: 48 : 2 = 24 (trang)
 ĐS: 24 trang
-HS nhận xét, bổ sung
- Vài em nêu
- HS lắng nghe
Tập viết 
 Bài 6: ÔN CHỮ HOA D, Đ 
 I. MỤC TIÊU
- Viết hoa D (1 dòng), Đ , H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đơng (1 dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài  mới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ viết hoa : D, Đ, K .
- Tên riêng : Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
2. Học sinh :
- Bảng con, phấn .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết)
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước .
- 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : Chu Văn An , chim .
- GV nhận xét chung .
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu y/c và mục đích của tiết học .
b- Hướng dẫn viết chữ viết hoa
-Tìm các chữ hoa có trong bài .
- GV đính chữ mẫu cho HS quan sát và nhận xét, nhớ lại cách viết chữ hoa đã học ở lớp 2 
- Quan sát về độ cao, cấu tạo gồm mấy nét? Kết hợp nhắc cách viết từng chữ qua mô tả ở chữ mẫu .
- H/d HS viết chữ D (độ cao 2 ô li rưỡi, có 1 nét)
D đặt bút ở dấu chấm, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở 2 chân chữ, phần cuối nét lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 3 .
- GV viết mẫu .
- Tiếp theo là chữ Đ (như chữ D,Đ cách viết giống như cách viết con chữ D hoa, thêm một nét ngang ngắn ở giữa nét lược đứng .
- GV viết mẫu .
+ Viết bảng con: Y/C hs viết các chữ viết hoa vào bảng con. Gv theo dõi chỉnh sửa
c. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Hãy nêu từ ứng dụng .
- GV mời 1, 2 HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng : 
 + Kim Đồng là một trong những Đội viên của đội thiếu niên Tiền Phong .
 + A

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_6.doc
Giáo án liên quan