Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 5
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời đuợc các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
- Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Các KNS cơ bản cần giáo dục:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Ra quyết định
- Đảm nhận trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK .Bảng lớp viết câu văn cần HD đọc .
ọc: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con + Tính: 37 x 2 24 x 3 36 x 8 - Nhận xét, chữa bài ghi điểm cho HS. 3, Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghitựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. Luyện tập: Bài 1: Y/C hs tự làm, sau đó 5 em lên bảng mỗi em làm 1 phép - Chữa bài cho điểm hs. Bài 2: Gọi 1 em đọc bài tập - Gọi hs nêu cách đặt tính và tính - Y/C hs tự làm bài - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét chữa bài cho điểm hs. Bài 3: Gọi hs đọc đề toán sau đó làm bài - Nhận xét chữa bái cho điểm hs. Bài 4: Y/c hs lấy mô hình đồng hồ và quay giờ theo giờ gv đọc. Theo dõi sửa chữa cho hs IV/ Củng cố-Dặn dò: - Gọi 2 em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - Về nhà các em luyện tập thêm ở VBT. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. - Nghe giới thiệu 27 x 4 108 Bài 1: HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 49 x 2 98 57 x 2 114 Bài 2: - 2 em nêu, lớp theo dõi - 3 em lên bảng làm lớp làm vào vở 38 x 2 = 76 53 x 4 = 212 27 x 6 = 162 45 x 5 =225 Bài 3: 1 em đọc đề toán, lớp theo dõi, sau đó 1 em lên bảng giải lớp làm bài vào vở. Bài giải Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144(giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: HS quay kim đồng hồ theo y/c của gv. a. 3 giờ 10 phút b. 6 giờ 45 phút c. 8 giờ 20 phút d. 11 giờ 30 phút - Theo dõi củng cố lại bài học - Lắng nghe Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 5: SO SÁNH I. MỤC TIÊU + Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1). + Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. + Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3, BT4) II. CHUẨN BỊ - Bảng lớn viết 3 khổ thơ ở BT1. - Bảng lớp viết khổ thơ ở BT3. ( III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gđ? - Đặt câu theo mẫu trong bài khi mẹ vắng nhà? 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn làm BT X Bài tập 1: - HS thảo luận và ghi ra từ, hình ảnh được so sánh ở BT1. - GV chuẩn bị bảng (chia 2 cột). - GV chốt lại lời giải đúng. Giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh - Cháu khỏe hơn ông nhiều. - Ông là buổi trời chiều. - Cháu là ngày rạng sáng. - Trăng khuya sáng hơn đèn. - Hơn kém. - Ngang bằng. - Ngang bằng. - Hơn kém. +GVù: Trong bài tập này có 2 kiểu so sánh: so sánh hơn kém và so sánh ngang bằng . X Bài tập 2: Gọi hs đọc bài tập - Y/C hs tự làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . + Câu a : hơn - là - là . + Câu b : hơn . + Câu c : chẳng - bằng - là . - GV : Vậy trong các khổ thơ trên có các từ : hơn, là, chẳng, bằng chỉ sự so sánh . X Bài tập 3: - Y/C hs đọc bài tập, sau đó làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa, đàn lợn con nằm trên cao . Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa, chiếc lược chải vào mây xanh - GV: Trong khổ thơ này có các hình ảnh so sánh sau Quả dừa và đàn lợn con Tàu dừa và chiếc lược X Bài tập 4: - GV nhắc : Các em có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối - GV nhận xét, chốt lại H/a 1 Từ so sánh H/a 2 - Quả dừa - Tàu dừa Như, là, như là, tựa như, tựa như là, như thể, tựa thể, .... -Đànlợn con nằm trên cao - Chiếc lược chảivào mây xanh * GV : Có thể có nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay thế cho dấu gạch nối : như, là, như là, tựa, tựa như, như thể, tựa thể, ... IV. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại các nội dung bài học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ “Trường học - Dấu phẩy”. * Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe. Bài 1: - 2 HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra nháp. - 4 HS lên bảng gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ. - HS nhận xét. HS nghe Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tìm các từ so sánh trong các khổ thơ trên. - 3 HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh trong mội khổ thơ. - Các HS khác làm vào vở. - HS nhận xét. - Lắng nghe Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm các câu thơ để tìm ra hình ảnh so sánh. - 1 HS lên bảng lớp. - HS nhận xét. - Lắng nghe Bài 4: HS đọc đề bài, lớp theo dõi - HS xung phong nêu từ thay cho dấu gạch nối - HS theo dõi - Lắng nghe - Làm theo y/c của gv. Toán Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 6 . - Vận dụng giải bài toán có lời văn ( có một phép chia 6). II. CHUẨN BỊ: GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Bảng nỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng thuộc lòng nhân 6. - Gọi 2 HS khác lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 22 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này , các em dựa vào bảng nhân 6 , để thành lập bảng chia 6 và làm các BT luyện tập trong bảng chia 6 . b. Lập bảng chia 6 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : lấy1 tấm bìa có 6 chấm tròn . Vậy 6 lấy một lần là mấy ? - Hãy viết phép tương ứng với “ 6 được lấy một lần là bằng 6” - Trên tất cả các bìa có 6 chấm tròn , biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hảy nêu phép tính để tìm số tấm bìa . - Vậy 6 : 6 được mấy ? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và Y/c hs đọc phép nhân và phép chia vừa lập được . - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn ,hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn . - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? - Tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn , biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa? Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu Vậy 12 : 6 bằng mấy ? Víêt lên bảng 12: 6 = 2 , sau đó cho Hs cả lớp đọc 2 phép tính nhân chia vừa lập được Tiến hành tương tự với vài phép tính khác . c. Học thuộc lòng bảng chia 6 - Yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng đọc đồng thanh bảng chia 6 vừa xây dựng được . - Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 6ù các em ghi nhớ các đặc điểm cô đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh . - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc bảng chia 6. d .luyện tập – thực hành X Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ , tự làm bài , sau đó4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài của HS . X Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài , sau đó yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Khi đã biết 6 x 4 = 24 , có thể ghi kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không ? Vì sao ? -Yêu cầu HS giải thích tương tự các trường hợp còn lại. XBài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán . - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng và cho điểm HS . IV. Củng cố -Dặn dò: -Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Về nhà các em học thuộc lòng bảng chia 6 và làm bài tập vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV . - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn . - HS lắng nghe - 6 lấy 1 lần bằng 6 - Viết phép tính 6 x1 = 6 - Có 1 tấm bìa - Phép tính 6 : 6 =1 (tấm bìa) - 6 chia 6 bằng 1 - Đọc 6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 bằng 1 - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn , vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn - Phép tính 6 x 2 = 12 - Có tất cả 2 tấm bìa - Phép tính 12 : 6 = 2( tấm bìa) - 12 chia 6 bằng 2 - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12 , 12 chia 6 bằng 2 - Lập bảng chia 6 - HS đọc bảng chia 6 vừa lập được - Các phép chia trong bảng chia đều có dạng 1 số chia cho 6 - Đọc dãy các số bị chia 6 ,12 ,18, và rút ra các kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6 - Các kết quả lần lượt là : 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 - HS lắng nghe - Các HS thi đọc cá nhân . Các tổ thi đọc theo tổ , các bàn thi đọc theo bàn + HS đọc bài theo y/c gv Bài 1: - Tính nhẩm - 4 HS lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào vở 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 48 : 6 = 8 30 : 6 = 5 18 : 6 = 3 30 : 5 = 6 60 : 6 = 10 30 : 3 = 10 - HS dưới lớp nhận xét Bài 2: - 4 em mỗi em lên bảng làm 1 cột. Lớp làm bài vào vở. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 6 x 5 = 30 6 x 1 = 6 30 : 6 = 5 6 : 6 = 1 30 : 5 = 6 6 : 1 = 6 + Có thể ghi ngay 24 :6 = 4 và 24 : 4 = 6 , vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_3_tuan_5.doc