Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 23
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 45: NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em. (Trả lời được các CH trong SGK).
- Yêu thích những người làm nghệ thuật.
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSKG kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác.
* Các KNS cơ bản được giáo dục
-Thể hiện sự thông cảm.
-Tự nhận thức bản thân.
-Tư duy sáng tạo: bình luận,nhận xét
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
t tiết học. Chuẩn bị bài: “Khả năng kì diệu của lá cây”. -1 HS lên nêu cây gồm có những loại rễ nào? - Một HS nêu ích lợi của một số rễ cây ? - 3HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý: - HS các nhóm thảo luận. - Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây). - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm. - HS nêu. - Lắng nghe và về nhà thực hiện. Thực hiện yêu cầu Lắng nghe ***************************************************************** Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2). Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a/c/d , hoặc b/c/d). HSKG làm được toàn bộ BT3. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 4 câu hỏi của bài tập 3. - 3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời câu hỏi ở BT3. - Một đồng hồ có 3 kim. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: + Gọi hs làm lại bài 2. + Tìm những từ chỉ trí thức và chỉ hoạt động ? - GV ghi điểm,nhận xét chung. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Ghi tựa. *Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Một HS đọc NDBT, cả lớp đọc thầm theo. - GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức”. - GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Những vật được nhân hoá ? Cách nhân hoá? - Những vật ấy được gọi bằng ? - Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ? *HS làm bài. - Cùng thảo luận theo nhóm. - HS đọc thầm gợi ý (a, b,c). - 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức: mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b. HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng cho HS. Bài tập 2: - GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ. “Đồng hồ báo thức” trả lời. - Thi làm bằng cách thảo luận theo nhóm đôi. - Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời - GV chốt lời giải đúng và ghi điểm cho HS. Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu: BT cho 4 câu. Mỗi câu đều có cụm từ in đậm. Các em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ấy. - Muốn đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, các em chỉ việc thay bộ phận in đậm ấy bằng cụm từ như thế nào? - Cho HS làm bài – Trình bày. 4. Củng cố : - Đặt câu theo mẫu Như thế nào ? - GV biểu dương những HS học tốt. Khuyến khích HS đọc thuộc bài “Đồng hồ báo thức”. - Yêu cầu nhắc lại 3 cách nhân hoá và ghi nhớ 3 cách nhân hoá vừa học để làm tốt các bài tập về nhân hoá trong các tiết sau. 5.Daën doø: Bieát vaän duïng pheùp nhaân hoaù ñeå taïo ñöôïc nhöõng hình aûnh ñeïp, sinh ñoäng khi thöïc haønh baøi vaên. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Một HS làm bài tập 2. - Bác sĩ, cô giáo, thầy giáo, kỹ sư, dạy học, nghiên cứu, khám bệnh,... - 3HS nhắc lại. -3HS đọc YC bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá. *HS làm bài: Kim giờ : Bác Thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút : Anh Lầm lì, đi từng bước, từng bước Kim giây: Bé Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng Cả ba kim: Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang. - Câu c: HS tự do nói mình thích hình ảnh nào? Giải thích được vì sao? -1 HS nêu yêu cầu BT. - Cùng thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện các nhóm nêu phần làm việc của nhóm mình. -Trả lời gợi ý: a. Bác Kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác Kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng. b. Anh Kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./ Anh Kim phút đi thong thả từng bước một. c. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./ Bé Kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong mỗi câu, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào? - Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? - Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? - Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? - Cả lớp nhận xét, sửa sai. - Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng. - HS đặt câu. Tập viết Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng ), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và viết câu ứng dụng Quê em . . . nhịp cầu bắc ngang (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. II. Chuẩn bị: - Mẫu các chữ Q. - Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS : - Cho các em viết từ Phan Bội Châu - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài ôn chữ hoa:Q - Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chư hoa có trong bài. - GV chốt ý: Các chữ hoa trong bài là: Q,T,B. * GV giới thiệu chữ mẫu. - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con. - GV nhận xét - GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết.. - GV nhận xét uốn ắn. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 –1792) người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần). c) Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp các em hiểu câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng ), T, S (1 dòng). -Viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và viết câu ứng dụng Quê em . . . nhịp cầu bắc ngang (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. GV yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố : - Nhắc lại qui trình viết chữ hoa Q - Giáo dục liên hệ. 5. Dặn dò - Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau: Nhận xét tiết học - HS viết Phan Bội Châu. - HS lắng nghe. - HS đọc các chữ hoa có trong bài l ớp nghe nhận xét. Q, T, B. - HS quan sát từng con chữ. - HS viết bảng: Q, T, B. - HS theo dõi - HS viết bảng con từ: Quang Trung - HS đọc đúng câu ứng dụng: Lớp lắng nghe. - HS viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang. HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. - HS lấy vở viết bài. - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. - HS nộp vở tập viết. TOÁN Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra : Luyện tập. - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369: 3 = ? - Đây là trường hợp chia hết. - GV hd HS đặt tính và tính. -Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ - HS nêu GV ghi như SGK. - HD thực hiện phép chia 1276 : 4 = ? - Chia tương tự như trên lần 1 lấy 12 : 4 dược 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - Nhận xét ghi điểm cho HS. - Bài 1 củng cố cho ta điều gì ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải. Tóm tắt : 4 thùng : 1648 gói bánh 1 thùng : ? gói bánh. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự giải. - Nhận xét ghi điểm cho HS. 4. Củng cố - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - YC nêu lại cách thực hiện phép tính vừa học. 5. Dặn dò: -Về nhà ôn lại bài và làm bài tập vào vở. - 4 HS làm bài tập 2, 3, 4. - Lớp theo dõi nhận xét. - 3HS nhắc tựa bài - HS đọc ví dụ. - Nêu cách đặt tính và tính. - HS đọc lại cách tính như SGK. 6369 3 03 2123 06 09 0 - HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự. 1276 4 07 319 36 0 - 2 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con. - HS nhận xét bài của bạn. - Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - 2 HS đọc bài toán. - BT cho biết có 4 thùng đựng được 1648 gói bánh? -1 Thùng có bao nhiêu gói bánh. -1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vở Bài giải Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4= 412 (gói) Đáp số: 412 gói bánh - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Đi tìm thừa số. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a. X x 2 = 1846 b. 3 X X = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3 X = 923 X = 526 - HS nêu. - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tt)”. Nhận xét tiết học. **************************************************************** Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b.bài tập 3b. - Trình bày bài viết sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị ảnh Văn Cao trong SGK. - Bảng phụ viết nội dung BT2b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra - GV nhận xét – sửa sai. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em vẫn tiếp tục kiểu bài luyện tập các âm, dấu thanh dễ lẫn (ut/uc). Qua đoạn văn “Người sáng tác quốc ca Việt Nam”. Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫ
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_3_tuan_23.doc