Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 9

Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.

 Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại.

 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.

- GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.

- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?

- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập 
Ÿ Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác. 
Ÿ Phương pháp: luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm
Bài 2:
GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài tốn.
Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 can chứa bao nhiêu l?
Bài 3:
Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? 
Ÿ Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít 
Ÿ Phương pháp: Thực hnh 
ò ĐDDH: Chai 1l, các cốc nhỏ.
Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc?
- GV nhận xt .
GV cho HS thi đua điền số 
3 ca nước -> 1 lít 
6 ca nước -> ? lít 
9 ca nước -> ? lít 
Nhận xt tiết học. 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Ht
- HS thực hiện. Bạn nhận xt 
Bài giải.
Số dầu còn lại là.
31-21=10(lít)
Đáp số:10 lít.
- Hoạt động lớp
 - HS đọc đề 
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 
	3l + 2 l – 1 l = 4 l 
	16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS đọc đề 
	1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) 
- HS đọc đề, tóm tắt 
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 
	16 – 2 = 14( l ) 
- HS thực hành:
- Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa 
- 2 dãy thi đua.
---------------------------------
Tiết PPCT:9
Kể chuyện.
ƠN TẬP.T4
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe- viết chính xác , trình by đúng bài chính tả Cân voi (BT2), tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trị
1. Khởi động 1’
2. Bài mới Giới thiệu: 30’
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả.
4. Củng cố 
5. Dặn do 3’
Nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ:3 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn kể về ai?
Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Gọi HS ln bảng viết.
d) Viết chính tả.
GV đọc.
e) Chấm điểm rồi nhận xét.
Nhận xt tiết học.
Khen những em viết đúng chính tả.
Dặn HS về nh Chuẩn bị tiết 5.
- Ht
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì l chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì l tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Cả lớp viết vào vở.
------------------------------------------
Tiết PPCT:9
Thủ công.
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI.T1
I. Mục tiu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui . Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
II. Chuẩn bị:	
. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui gấp bằng giấy thủ cơng.
. HS: Giấy thủ cơng
III. Cc hoạt động dạy học: 
TT
Hoạt động của cô
HS
 Kiểm tra bài cũ:1’
Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
Lấy dụng cụ học tập ra.
Bài mới: 28’
1/- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát v nhận xt.
Chú ý theo di trả lời cu hỏi.
Giáo viên giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và gợi ý cho học sinh nhận xt về tc dụng của thuyền, hình dng , mu sắc của mui thuyền, hai bn mạn thuyền,đáy thuyền.
GV cho Hs quan sát ,so snh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui để rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu và đặt cu hỏi gợi ý cho hs nu cch gấp thuyền. Từ đó giúp hs sơ bộ hình dung được các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui như thuyền phẳng đáy không mui.
2/- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
Ch ý theo di cĩ thể lm theo
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
GV vừa nĩi vừa gấp chậm chậm cho hs theo di.
Tổ chức cho hs gấp nhp.
Cả lớp gấp thuyền.
3/ Củng cố dặn dò : 4’
Nhận xét tinh thần học tập của hs.
Dặn tiết sau mang đủ dụng cụ học tập.
----------------------------------------
Thứ tu, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:27
Tập đọc
 ƠN TẬP.T5
I. Mục tiu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh.(BT2).
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của HS
1. Khởi động 1’
2. Bài mới Giới thiệu: 30’
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.
4. Củng cố :4’
5. Dặn do: 3’
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tựa bài lên bảng.
Cho HS ln bảng bốc thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Ch ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
Gọi HS nhận xát bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
Cho điểm các em viết tốt.
Nhận xét tiết học.
Khen những em học tích cực.
Dặn HS về nh Chuẩn bị bi sau.
- Ht
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bi tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
----------------------------------------------------
Tiết PPCT:43
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiu
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đ học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg,l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bi tốn với một phép cộng.
II. Chuẩn bị
GV : SGK, bảng con: Bộ thực hnh Tốn, 1 ci nĩn.
HS : Bảng, Vở bài tập. 
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Luyện tập 4’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành 
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp
18l -15l = ? lít
20l - 5l = ? lít
1 l + 2 l + 3 l = ? l
 - Nhận xét cho điểm
Củng cố kiến thức đ học qua tiết Luyện tập chung 
Ÿ Mục tiêu: Củng cố lại tn gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ò ĐDDH: Bảng cài: Bộ thực hành Toán.
Bi 1:
GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đ học 
Bi 2
Dựa vo hình vẽ để điền số cho đúng 
Bi 3:
Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp
Yu cầu nu php tính cĩ số hạng l 63 v 29
Bi 4 
Bi tốn yu cầu chng ta lm gì?
Bài toán đ cho những gì?
Bài tóan hỏi gì?
Để tìm số gạo cả 2 lần bn ta lm như thế nào? 
Bi 5: ( nếu cĩ thời gian).
GV yêu cầu HS xem quả cân để khoanh trịn cho đúng
 - GV cho HS chơi trị chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình 
 - GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình 
 Nhận xt tiết học. 
Chuẩn bị: kiểm tra 
- Ht
- HS thực hiện. Lớp nhận xt
- HS thực hiện
18l - 15l = 3 lít
20l - 5l = 15 lít
 1 l + 2 l + 3 l = 6 l
- HS làm bài 
	5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
	8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 
	9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 
- HS sửa bi. Bạn nhận xt.
- HS điền số 
	45 kg , 45 l 
- HS lm bi 
- 63 cộng 29 bằng 92
- HS đọc đề 
- Giải bi tốn theo tĩm tắt.
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg.
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo?
- Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau 
 Số gạo cả 2 lần bn l:
 45 + 38 = 83 (kg)
 	D. 4 kg 
- HS cả lớp cùng chơi.
Tiết PPCT:9
Tự nhiên xã hội
ĐỀ PHỊNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
 - Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng trnh bệnh giun. 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK.
III. Cc hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trị
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : An, uống sạch sẽ. 3’
3. Bái mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
v Hoạt động 3: Đề phịng bệnh giun
4.Củng cố :4’
5.Dặn do :
Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
Làm thế nào để uống sạch?
GV nhận xét.
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Yu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
Nu tc hại do giun gy ra.
Yu cầu cc nhĩm trình by.
GV chốt kiến thức.
Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà cịn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch mu.
Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể.
Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người.
Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nơn, ỉa chảy, ngứa hậu mơn
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận.
ò ĐDDH: Tra

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_9.doc
Giáo án liên quan