Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Phùng Thị Nghiêm

MÔN: TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

 

doc30 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Phùng Thị Nghiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Phổ biến luật chơi:
1 HS làm Mặt Trời.
1 HS làm người tìm đường.
4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
Gọi 6 HS chơi thử.
Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
 + Nêu 4 phương chính.
 + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
MÔN: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. Mục tiêu
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
.3.Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ kể
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện.
Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
Hát
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
Đọc SGK.
Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại.
Thứ tư ngày 23 tháng 04 năm 2014
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE 
I. Mục tiêu
Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ VS chung.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
2. Bài cũõ 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
b. Đọc câu
c. Đọc đoạn 
d. Đọc đoạn trong nhĩm
e. Thi đọc từng đoạn trong nhĩm
f. Đọc cả bài
TIỀT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
-Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
-Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
-Nhà thơ muốn nói với con điều gì ?
 - Biết ơn chị chúng ta phải làm gì?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
Gọi HS đọc thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS theo dõi
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc từng đoạn
Các nhĩm đọc từng đoạn 
Đại diện cac nhĩm thi đọc
Đọc cả bài
Đọc từng đoạn ,trả lời câu hỏi, nhận xét.
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.
Hiểu ý nghĩa của các từ.
 - Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hát
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng tính nhẩm.
Củng cố biểu tượng hình tam giác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính+, trừ với số có 3 CS
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
Bài 4:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình TG to như hình vẽ.
Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Phải so sánh các số với nhau.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2014
MÔN: TẬP VIẾT
Chữ hoa Q kiểu 2
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Qua

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_32_phung_thi_nghiem.doc
Giáo án liên quan