Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT)

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4 , 5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết giải bài toán có một phép chia.

- Nhận biết một phần mấy của một số.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Viết bảng BT2.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.

 

doc33 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rau, ăn uống khing6 đều độ, an nhiều thịt mỡ, ở dơ
+Bệnh sốt xuất huyết cĩ thể do: lười tập thể dục, do muỗi vằn chích, do ngủ khơng giăng mùng, do ít tắm rửa
Gv cho hs thảo luận
Gv cho đại diện nhĩm trình bày
Gv kết luận: Cĩ nhiều bệnh hiểm nghèo mà người ta mắc phải là do khơng biết vệ sinh, khơng biết tự bảo vệ hoặc khơng biết ăn uống điều độ..Nếu chúng ta biết ăn uống khoa học, sinh hoạt lành mạnh, điều độ vệ sinh nơi ở và cơ thể sạch sẽ ta sẽ tránh được nhiều bệnh hiểm nghèo
4. Củng cố 
Gv gọi hs kể những việc cĩ thể làm để phịng chống bệnh hiềm nghèo
Gv nhận xét
5.Dặn dị:
Gv nhận xét tiết học
Hát 
HS theo dõi
2 hs đọc
Hs thảo luận
Đại diện nhĩm trình bày
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Đại diện nhĩm trình bày
Hs lắng nghe
Hs thảo luận theo tổ
Đại diện nhĩm trình bày
Hs lắng nghe
Vài hs trả lời
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
--------------------------------------------
Ngày soạn: 21/4/2014
Ngày dạy:23/4/2014
Tập đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I.Mục đích, yêu cầu
Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được câu hỏi 1, 2).
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài cũ : Người làm đồ chơi
Gọi 3 em đọc bài , trả lời câu hỏi:
+Bác Nhân làm nghề gì ?
+Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào
+Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
Gv nhận xét
3.Dạy bài mới :
 a/.Giới thiệu bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
b/.Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
Gv cho hs đọc từng câu. 
Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt,nhảy quẩng, nũng nịu.
Gv chia 3 đoạn .
+Đoạn 1 : 3 dòng đầu.
+Đoạn 2 : Hồ Giáo  xung quanh anh.
+Đoạn 3 :phần còn lại.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+Nêu nghĩa từ: Hồ Giáo, trập trùng.
Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+Nêu nghĩa từ: quanh quẩn, nhảy quẩng.
+Hướng dẫn HS luyện đọc câu.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+Nêu nghĩa từ: rụt rè, từ tốn.
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi 1 hs đọc lại bài
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ?
Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
d)Luyện đọc lại 
Gv chia lớp thành các nhĩm nhỏ
Gv gọi 3,4 nhĩm thi đọc
Gv nhận xét
4.Củng cố : 
Qua bài văn các em hiểu điều gì ?
5.Dặn dò :
Gv nhận xét tiết học. Dặn dò- Đọc bài 
3 em đọc và TLCH.
+Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột 
+Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
+Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện 
Hs lắng nghe
HS theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
HS luyện đọc theo hướng dẫn.
HS theo dõi
1HS đọc đoạn 1.
+HS lần lượt nêu nghĩa các từ.
1HS đọc đoạn 2.
+HS lần lượt nêu nghĩa các từ.
+HS luyện đọc theo hướng dẫn.
1HS đọc đoạn 3.
+HS nêu nghĩa từ: rụt rè, từ tốn.
HS luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh.
1 hs đọc lại bài
Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
3-4 nhóm thi đọc bài văn.
Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao động Hồ Giáo.
HS lắng nghe
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài cũ : Ôn tập về đại lượng
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Số ?
Gv nhận xét, ghi điểm
3.Dạy bài mới :
a/.Giới thiệu bài.
b/.Luyện tập.
Bài 1:Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?
Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ?
Bài 2 : Giải bài toán
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 3 : Giải bài toán
Gv hướng dẫn HS quan sát hình biểu diễn.
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv nhận xét
4.Củng cố 
Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs cử đại diện thi đua:213km + 34km= ?
Gv nhận xét
5. Dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học.Dặn HS: Ôn lại các đơn vị đo .
2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
5 cm = 50 mm
1000 m = 1 km
1 m = 100 cm
20 dm = 2 m
3 m = 30 dm
HS lắng nghe
HS quan sát bảng thống kê của Hà, nêu:
Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học .
Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ .
HS làm bài vào bảng con.
Giải
Bạn Bình cân nặng là :
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số : 32 kg.
HS lắng nghe
HS quan sát
HS làm bài vào vở
Giải
Quãng đường từ nhà Phương đến Định Xá :
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số : 9 km .
HS lắng nghe
2 hs cử đại diện
HS lắng nghe
HS lắng nghe
-----------------------------
Thể dục
CHUYỀN CẦU. 
----------------------------
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I.Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A) –BT3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào bảng phụ. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. 
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Gọi 2 hs lên làm lại BT2,3
Gv nhận xét, ghi điểm
3/.Bài mới 
a)Giới thiệu: Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
b) Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
+Những con bê cái.
+Như những bé gái.
+Rụt rè
+Ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.
Gv nhận xét
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Trẻ con.
b)Cuối cùng
c)Xuất hiện
d)Bình tĩnh
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi tiếp sức
Gv nhận xét
4/.Củng cố 
Gv gọi hs giải thích nghề nghiệp : nơng dân, cơng nhân, bác sĩ,
Gv nhận xét
5/. Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
2 HS lên bảng làm bài
HS lắng nghe
HS đọc lại bài tập đọc.làm bài vào vở.
Lời giải: 
+Những con bê đực
+như những bé trai
+nghịch ngợm/, bạo dạn/ táo bạo
+ngấu nghiến/ hùng hục/
HS lắng nghe
HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Ví dụ: 
+HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
+ HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án
+đầu tiên/ bắt đầu/
+biến mất/ mất tăm/
+cuống quýt/ hốt hoảng/
HS lắng nghe
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp (mỗi nhóm 5 HS).
Công nhân- d) Làm giày viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày,..
Nông dân – a) Cầy lúa, trồng khoai, nuôi lợn ( heo), thả cá,..
Bác sĩ - e) Khám chữa bệnh.
Công an- b) Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phường; bảo vệ nhân dân
Người bán hàng- c) Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô- tô, máy cày,
HS lắng nghe
Hs giải thích
HS lắng nghe
HS lắng nghe
-------------------------------
Hát
ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT
I.Mục tiêu:
- Ôn tập một số bài hát đã học ở học kì I và tập biểu diễn một vài hát đó.
II.Chuẩn bị
 - GV : Máy + băng nhạc.
 - HS : Vở nhạc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Trò chơi vận động.
2.Bài cũ : 
Gv gọi 2 hs hát lại bài Chú ếch con, bắc kim thang
Gv nhận xét
3.Dạy bài mới
a/.Giới thiệu : (GV giới thiệu)
b/.Hoạt động 1:Ơn các bài hát ở HKII
Cho HS nghe lần lượt các bài hát đã học trong năm.
Gv hỏi tên các bài hát + tên tác giả.
Cho HS cả lớp đồng thanh + làm động tác phụ hoạ (múa đơn giản)
GV uốn nắn – sửa chữa (nếu có).
Các bài hát trong ở HKI là: 
+Thật là hay (Hoàng Lân)
+Xoè hoa ( Dân ca Thái)
+Múa vui (Lưu Hữu Phước)
+Chúc mừng sinh nhật (Nhạc Anh)
+Cộc cách tùng cheng (Phan Trần Bảng).
+Chiến sĩ tí hon (Nhạc : Đinh Nhu – lời Việt Anh)
c/.Hoạt động 2:Thực hành
Gv cho hs hát theo tổ
Gọi từng tổ lên thi hát
Gv nhận xét
4.Củng cố 
Gọi 4 HS lên hát lại một bài hát.
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Về nhà hát lại tất cả các bài hát vừa ôn. 
Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm. 
HS chơi trò chơi vận động “ Gió thổi”
2 hs hát
HS lắng nghe
Hs lắng nghe
HS hát theo nhạc. à Sau đó từng tổ há

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_34.doc
Giáo án liên quan