Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 29 (Chuẩn kiến thức)
A/ MỤC TIÊU :
I/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: tấm lòng, chẳng bao lâu, giỏi, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Rèn kĩ năng đọc -Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt .
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt, vì em là người có thấm lòng nhân hậu
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
xanh, rắn hổ mang, giận dữ, tưởng chừng, lững thững. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. 2/ Rèn kĩ năng đọc -Hiểu : Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững. Hiểu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa, với quê hương của ông. B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Những quả đào và trả lời câu hỏi . GV nhận xét cho điểm từng em . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu :ghi tựa bài . 2) Luyện đọc */ Đ ọc mẫu : + GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a, Đọc từng câu. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó+ Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi bảng. b, Đọc từng đoạn trước lớp. + GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, hướng dẫn chia bài tập đọc thành 3 đoạn. + Yêu cầu luyện đọc nối tiếp đoạn. + Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm cách đọc các câu dài. + Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ còn lại: như phần mục tiêu c, Đọc từng đoạn trong nhóm. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. d, Thi đọc giữa các nhóm. + Tổ chức thi đọc trước lớp + GV gọi HS nhận xét- tuyên dương . e, Đọc đồng thanh. 3/ Tìm hiểu bài . * GV đọc mẫu lần 2. + Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? + Các bộ phận của cây đa(thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ. + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? + Bài tập đọc muốn nói lên điều gì ? - HS1 : Câu hỏi 1? - HS2 : Câu hỏi 2? - HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì? 3 HS nhắc lại tựa . + HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại + HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu. + Đọc các từ khó như phần mục tiêu. + Dùng bút chì và viết để phân cách các đoạn - Đoạn 1: Cây đa nghìn năm . . đang nói. - Đoạn 2: Đoạn còn lại. + Cho HS luyện đọc nối tiếp + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Trong vòm lá,/gió chiều gảy lên . . .li kì/tưởng chừng . . đang cười/ đang nói .// Xa xa,/giữa. . đồng,/đàn trâu. . về,/lững thững . . . nặng nề.// + Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau. + Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác. + Cả lớp đọc đồng thanh. * HS đọc thầm . + Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây . + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. - Cành cây: lớn hơn cột đình. - Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. - Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. + Thảo luận, phát biểu: - Thân cây rất lớn/to. - Cành cây rất to/lớn. - Ngọn cây cao/cao vút. - Rễ cây ngoằn nghèo/kì dị. + Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa . . . nặng nề; Bóng sừng. . .ruộng đồng yên lặng. + HS nêu và nhân xét như phần mục tiêu. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Các em vừa học bài gì ? + Qua bài học em rút ra được điều gì ? + GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình + Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài sau . TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ . A/ MỤC TIÊU : Giúp HS: Biết so sánh các sốcó ba chữ số . Nắm được thứ tự các sốtrong phạm vi 1000 . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm ,chục ,đơn vị như ở tiết 132 . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra HS đọc và viết các số có 3 chữ số : + Viết lên bảng một dãy các số :221 , 223 ,223 227, 228 ,229 yêu cầu HS đọc . + YC HS viết vào bảng con :Hai trăm hai mươi lăm .Ba trăm hai mươi mốt . + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Giới thiệu cách so sánh các số có ba chữ số 2.1/ So sánh 234 và 235. + Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn234 và hỏi có bao nhiêu ô vuông nhỏ ? + Gọi HS lên bảng viết số 234 xuống dưới hình biểu diễn. + Gắn lên bảng hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? + 234 và 235, số nào lớn hơn, số nào bé hơn? + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235? * Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234. 2.2/ So sánh 194 và 139. + Hướng dẫn so sánh tương tự như trên. + Cách so sánh: so sánh các chữ số cùng hàng 2.3/ So sánh 199 và 215 + Hướng dẫn so sánh tương tự như trên. + Cách so sánh: so sánh các chữ số cùng hàng 2.4/ Rút ra kết luận: + Khi so sánh số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? + Số có hàng trăm lớn hơn thì thế nào so với số kia? + Khi đó có cần so sánh chữ số ở hàng chục không? + Khi chữ số hàng trăm bằng nhau thì so sánh chữ số hàng nào? + Nếu chữ số cả hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau thì so sánh chữ số hàng nào? * GV tổng kết và rút ra kết luận + Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + HS viết bảng con theo yêu cầu . Nhắc lại tựa bài. + Có 234 ô vuông . + 1 HS lên bảng và viết số 234 , cả lớp viết bảng con . + Có 235 hình vuông. + 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. + Chữsốhàng trăm cùng là 2.`````````````````````` + Chữ số hàng chục cùng là 3. + Chữ số hàng đơn vị : 4 < 5. + Nhắc lại + Hàng trăm cùng là 1, hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. + Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215. + Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. + Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. + Không cần so sánh nữa. + So sánh chữ số ở hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. + So sánh chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Đọc thuộc lòng kết luận 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: +Yêu cầu đọc đề bài? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu 1 số HS giải thích về cách so sánh. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tìm được số lớn nhất chúng ta phải làm gì + Viết lên bảng các số 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất. + Yêu cầu tự làm các phần còn lại + Nhận xét ghi điểm Bài 3: + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được + Đọc đề + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét + Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. + Phải so sánh các số với nhau. + Số 695 là số lớn nhất vì có chữ số hàng trăm lớn nhất. + Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. + Nhận xét . + Tự làm bài sau đó cả lớp đọc đồng thanh III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số. GV nhận xét tiết học , tuyên dương Chuẩn bị bài cho tiết sau . ------------------------------------------------------------- Ngày soạn :5.4.2009 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 9 tháng 4 năm 2009 .LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:ĐỂ LÀM GÌ? A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về Cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì? B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng đề tìm từ theo nội dung bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV thu 3 vở kiểm tra . + 4 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Treo bức tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát và kể tên các bộ phận của cây Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Chia HS thành các 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận và tả 2 bộ phận của cây. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để điền vào giấy.Phát giấy và bút. - Nhóm 1: Các từ tả gốc cây và ngọn cây: - Nhóm 2: Các từ tả thân cây và cành cây: - Nhóm 3: Các từ tả rễ cây và hoa: - Nhóm 4: Các từ tả lá cây và quả: + Nhận xét và tuyên dương. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? + Bạn trai bắt sâu để làm gì? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi 1 số cặp thực hành trước lớp. + 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu “Để làm gì” + 2 HS làm bài tập 2 +Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu. + Kể tên các bộ phận của cây ăn quả. + Gồm các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. + Thảo luận theo yêu cầu, sau đó các nhóm đưa ra kết quả bài làm: - Gốc cây :to, sần sùi, cứng, ôm không xuể . . . - Ngọn cây :cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp. . . - Thân cây: to, thô ráp, sần sỳi, gai gốc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút . . . - Cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai gốc, phân nhánh, cong queo, um tùm, toả rộng . . . - Rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, nổi lên trên mặt đất, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn . . . - Hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương . . . - Lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô . . . - Quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm. ngọt ngào . . . + Nhận xét các nhóm bạn. + Đọc đề bài. + Bạn gái đang tưới nước cho cây. + Bạn trai đang bắt sâu cho cây. Bức tranh 1: Bạn gái đang tưới nước cho cây để làm gì? Bạn gái đang tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/để cây xanh tốt/để cây mau lớn. Bức tranh 2: Bạn trai đang bắt sâu cho cây để làm gì? Bạn trai đang bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh. + Gọi HS nhận xét chữa bài. ?Sử dụng cụm từ nào để đặt câu hỏi ? ?Cụm từ "Để làm gì "giúp em hiểu điều gì ? + Cụm từ "để làm gì" +Hiểu được tác dụng của việc đang làm hay tác dụng của sự vật . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? GV nhận xét tiết học. TẬP VIẾT : CHỮ CÁI A HOA A/MỤC TIÊU Viết được chữ cái A hoa (kiểu 2)
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_29_chuan_kien_thuc.doc