Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Phùng Thị Nghiêm

ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 (Tiết 1- 2)

I. Mục đích:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26.

- HS: Vở bài tập

 

doc30 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Phùng Thị Nghiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài học.
- GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
* GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”.
* Thực hành.
- Bài 1: Tính nhẩm.
 2 em lên bảng – lớp làm bảng con.
- Bài 2: Tính nhẩm.
- Bài 3: HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
 2 em lên bảng – HS dưới làm bài vào vở
- Bài 4.
Gọi HS nêu Y/ c BT – 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT.
Củng cố- Dặn dò.
- Hát vui
- HS tính và nêu kết quả
- HS lặp lại tựa bài.
- 0 × 2 = 0 + 0 = 0.
 Vậy 2 × 0 = 0.
 0 × 2 = 0.
- Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
- Ta lấy 3 số 0 cộng lại
 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0
 Vậy 0 × 3 = 0
 3 × 0 = 0
- HS nêu.
 Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng không.
- HS nhận xét.
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 0 : 3 = 0 vì 0 × 3= 0.
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
 0 : 5 = 0 vì 0 × 5 = 0.
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Bài 1/ 133.
 0 × 4 = 0 0 × 9 = 0
 4 × 0 = 0 9 × 0 = 0 
- Bài 2/ 133.
 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0.
- Bài 3. Số ?
 0 × 5 = 0 3 × 0 = 0
 0 : 5 = 0 
 0 : 3 = 0
- HS nêu Y/c bài tập.
 2 : 2 × 0 = 1 × 0.
 = 0
 5 × 5 × 0 = 1 × 0
 = 0
 0 : 3 × 3 = 0 × 3
 = 0.
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HK2 (Tiết 3)
I. Mục đích:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
	 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu ghi tên các bài tập.
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: 
3. Bài mới.
Kiểm ta tập đọc và HTL ( như tiết 1).
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu? ” ( Bài miệng )
Gọi 1 em đọc thành tiếng Y/c BT – lớp theo dõi.
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng – chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
+ Hai bên bờ sông.
 + Trên những cành cây.
Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm.
GV nêu Y/c – 
 + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
 Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
 + Ở đâu hoa khoe sắc thắm?
 Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu.
Đáp lời của em. ( miệng )
Gọi 1 HS đọc Y/c BT.
GV nói: Cần đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào?
( Cần đáp với lời lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi ) – gọi HS thực hành từ đôi ở tình huống a.
4. Củng cố – dặn dò.
- Báo cáo sĩ số
-1 em đọc thành tiếng Y/c BT – lớp theo dõi.
-2 Em lên bảng làm bài 
– gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Cả lớp làm nhẩm vào giấy nháp.
-2 em lên bảng – lớp làm vào VBT.
Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng – chốt ý đúng.
-HS1: Xin lỗi bạn/ mình trót làm bẩn quần áo của bạn.
HS2 đáp: Thôi không sao, mình sẽ giặt ngay/ lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh.
-Thôi cũng không sao ạ! Bây giờ chị hiểu em là được/ lần sau chị đừng trách vội nhé.
-Tình huống c.
Dạ không có chi/ Dạ không sao đâu bác ạ/ không sao đâu lần sau có gì bác cứ gọi/
Chính tả 
ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 4 )
I. Mục đích:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu viết lên từng bài tập.
Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: 
 KT đọc khoảng 7, 8 em.
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* GV HD trò chơi mở rộng vốn từ.
Bài tập 1.
- GV chuẩn bị trang phục cho HS.
+ GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp.
+ Từng mùa giới thiệu 
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị.
Bài tập 2 ( Viết ).
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích..
4. Củng cố – dặn dò.
- Báo cáo sĩ số
- HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông )
- 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12.
- 4 HS đội mũ các loài hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận.
- 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh.
- 2 HS làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng
Tự nhiên - xã hội
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục đích:
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
	- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: tranh minh hoạ SGK
	- HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các cây mà em biết?
- Nêu nơi sống của cây.
- Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc SGK
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
- GV treo tranh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
b) Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh.
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm. Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không.
* GV hỏi: Vậy động vật thường sống ở đâu?
4. Củng cố- Dặn dò:
- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
+ Em hãy cho cô biết loài vật sống ở những đâu? Cho VD?.
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 bạn lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuói cùng là người thắng cuộc.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời.
- Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, 1 chú voi con đi bên mẹ trông dễ thương..
- Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn, đang ngơ ngác
- Hình 4: Những chú vịt thảnh thơi đang bơi trên mặt hồ.
- Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu là tôm, cua, cá
- Tập trung tranh ảnh, phân công người dán, người trang trí.
- Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Sản phẩm cuỉa các nhóm được giữ lại.
- HS đọc
- Sống trên mặt đát, dưới nước và bay trên không.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Loài vật sống ở đâu?
- Loài vật sống ở khắp nơi trên mặt đát, dưới nước và bay lượn trên không.
VD: 
+ Trên mặt đất: chó, ngựa, khỉ, sói, cáo
+ Dưới nước: cá, tôm, cua
+ Trên không: đại bàng, diều hâu
- Tham gia hát lần lượt từng người và loại bỏ dần những người không nhớ bài hát bằng cách đếm từ 1 -> 10.
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HK2 (Tiết 5 )
I. Mục đích:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Phiếu ghi các bài tập
HS : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: 
-KT dụng cụ môn học của học sinh.
-Nhận xét.
3.Baì mới.
- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tiết 4 
* Hướng dẫn ôn tập.
a . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng.
b. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim .
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ.
- Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm.
-Con vịt long màu gì? 
- Mỏ vịt màu gì?
+ Chân vịt như thế nào?
+ Con vịt đi như thế nào?
+ Con vịt cho con người cái gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng?
Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng.
c. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm.
- Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết.
- GV yêu cầu học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai
- Gv chấm điểm 1 số vở.
4. Cũng cố – dặn dò:
- Báo cáo sĩ số
- 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) 
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành
- Vàng
- Chân có màng để bơi
- Đi lạch bà lạch bạch
- Thịt và trứng
- Nhóm 1 
Con vịt 
+ Lông trắng, đen, đốm .
+ Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch.
+ Chân có màng
+ Cho thịt - trứng
- Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục đích:
- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV: bài dạy.
	- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
* Hướng dẫn thực hành
Bài tập 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả
Bài tập 2:
- HS tính nhẩm ( theo cột)
a) HS phân biệt 2 dạng:
+ Cộng có số hạng 0
+ Nhân có thừa số 0
b) HS phân biệt 2 dạng
+ Phép cộng số hạng 1
+ Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số bị chia là 0.
Bài tập 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Bài 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_27_phung_thi_nghiem.doc
Giáo án liên quan