Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 23

3.BÀI MỚI :

a/.Giới thiệu bài: Số bị chia- Số chia- Thương.

b/.Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.

- Viết bảng : 6 : 2

6 : 2 = ?

- Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).

+6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?

+Số chia là số như thế nào trong phép chia ?

+Thương là gì ?

- 6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.

- GV gọi 1 HS nêu 1 ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.

c/.Hướng dẫn hs thực hành .

 

doc40 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là thể hiện nêùp sống văn minh.Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
4.CỦNG CỐ :
Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs lên đĩng vai tình huống:Khi mẹ vừa đi vắng, điện thoại reo, em sẽ làm gì?
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học
2 cặp học sinh thực hành sắm vai :
+ Mượn sách.
+ Hỏi mượn bạn vở bài học.
2 em lên đóng vai (nội dung SGV/ tr 68)
+Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
+Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ?
+Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị, lịch sự.
+Học được cách nói chuyện qua điện thoại lịch sự nhẹ nhàng.
4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. 
Một số em sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí.
+Lịch sự nhẹ nhàng.
Thảo luận nhóm.( 3, 4 nhóm )
Đại diện nhóm trình bày.
Vài em đọc lại.
Đóng vai theo cặp.
1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ!Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ?
2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 
3.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm cử người trình bày.
Vài em nhắc lại.
Chia nhóm thảo luận.
Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về.
Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung.
Vài em nhắc lại.
2 nhĩm thi đĩng vai
Hs lắng nghe
Ngày soạn: 4/2/2014
Ngày dạy: 6/2/2014
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ .
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết nghỉ hới đúng. Đọc rõ ràng , rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.(Trả lời được CH1, 2)
GDMT: HS hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.Có ý thức giữ gìn môi trường sống của động vật.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. 1 bản nội quy nhà trường.
Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Bác sĩ Sói
Gv cho hs đọc truyện “Bác sĩ Sói” và TLCH 1, 2, 3.
Gv nhận xét, cho điểm.
.BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài : Nội quy Đảo Khỉ..
b/.Hướng dẫn hs luyện đọc.
Gv đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục)
Gv cho hs đọc lần lượt từng câu
Gv hướng dẫn HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc, Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn.
Gv chia 2 đoạn.
+ Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giọng hào hứng ngạc nhiên)
+ Đoạn 2 : nội quy : đọc rõ, rành rẽ từng mục.
GV hướng dẫn luyện đọc các điều mục trong bản nội quy.
1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải
Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv cho hs thi đọc từng đoạn trước lớp
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi 2 hs đọc lại bài
Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?
Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
GDVSMT: HS hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.Có ý thức giữ gìn môi trường sống của động vật.
d/.Luyện đọc lại :
Gv gọi chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi đọc
Gv nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt
4. CỦNG CỐ :
Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo Khỉ và giới thiệu nội quy nhà trường.
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học.
3 em phân vai đọc và TLCH.
Theo dõi đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
2 hs đọc lại 
HS đọc các từ chú giải :du lịch, nội quy, bảo tồn,tham quan, quản lí, khoái chí.
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
2 hs đọc lại bài
Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
Từng cặp đối thoại : 1 em hỏi-1 em trả lời.
Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống 
Hs lắng nghe
2-3 cặp HS thi đọc bài
Hs lắng nghe
1 Hs đọc
Hs lắng nghe
Toán
 MỘT PHẦN BA .
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :Bảng chia 3 
Gọi 3 hs đọc lại bảng chia 3
Gọi 2 hs lên bảng 
+Điền dấu .9 : 3  6 : 2
15 : 3  2 x 2
x 5  30 : 3
Gv nhận xét.
3.BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài :Một phần ba
b/.Giới thiệu “Một phần ba”
Gv vẽ hình vuông. Cho học sinh quan sát hình vuông.
Gv dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông”
Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn, hình tam giác? 
+Có một hình tròn, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình tròn.
+Để thể hiện một phần ba hình vuông, hình tròn, hình tam giác, người ta dùng số “Một phần ba”, viết 1/3. 
c/.Hướng dẫn hs thực hành.
Bài 1: Đã tô màu1/3 hình nào? 
Gv cho hs suy nghĩ làm bài
Gv nhận xét.
4.CỦNG CỐ-
Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần ba”
Tuyên dương đội thắng cuộc.
5.DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học.
3 hs đọc lại bảng chia 3
2 em lên bảng 
Quan sát.
Học sinh nhắc lại.
Suy nghĩ tự làm bài. Nêu.
Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 
2 đội tham gia mỗi đội 3 HS
Hs lắng nghe	
--------------------------------
Thể dục
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2,BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35.
- Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3.
- Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
Treo tranh các loài chim gọi 1 em nói tên các loài chim trong tranh.
Gv nhận xét.
3.BÀI MỚI : 
a/.Giới thiệu bài: 
b/.Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1 :Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp.
Gv cho hs trao đổi theo nhĩm
Thú dữ nguy hiểm : 
Thú không nguy hiểm : 
Bài 2 (miệng): Dựa vào hiểu biết của em về các con vật trả lời những câu hỏi sau: 
a/Thỏ chạy như thế nào?
b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
c/Gấu đi như thế nào?
d/Voi kéo gỗ như thế nào?
Gv cho hs thảo luận theo nhĩm đơi
Gọi đại diện nhĩm trả lời
Gv nhận xét
Bài 3 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đươc3 in đậm dưới đây: (miệng)
a/Trâu cày rất khoẻ.
b/Ngựa phi nhanh như bay .
c/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.
d/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khách .
Gv cho hs làm vào vở
Gv thu 10 vở chấm
Gv nhận xét, sửa bài
4.CỦNG CỐ:
Mời 1 HS đọc lại bài tập 3.
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học.
1 em nói tên các loài chim.
Nhóm 4 trao đổi viết trên giấy, sau đó lên dán bảng. 
a)Thú dữ,nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
b)Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Hs thảo luận nhĩm đơi
Gọi đại diện nhĩm trả lời
a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh như tên bắn.
b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như
c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi.
d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/ phăng phăng.
Hs lắng nghe
Hs làm vào vở, 1 hs làm bảng nhĩm
Câu hỏi :
+Trâu cày như thế nào ?
+Ngựa phi như thế nào ?
+Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
1 Hs đọc.
Hs lắng nghe
----------------------------------
Hát
HỌC HÁT BÀI CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II . CHUẨN BỊ
GV : nhạc cụ gõcho HS.
HS : Học thuộc lời hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ: Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương.
GV Gọi 3 HS lần lượt lên hát + vận động theo bài hát.
GV nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài: Bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
b/.Hoạt động 1:Dạy hát bài”Chú chim nhỏ dễ thương”
Gv giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
GV hát mẫu
Cho HS đọc lời ca theo tiết tấu.
Gv dạy hát: Dạy từng câu.
Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc bài hát và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời,

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_2_tuan_23.doc