Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 12 (Bản đẹp)
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (tiết1)
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
2.Kỹ năng:
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3.Thái độ:
-HS có ý thức quan tâm,giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
p. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. * GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM .DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu. 2.Kỹ năng: -Rèn HS cách dùng từ,đặt câu,sử dụng dấu câu hợp lý. 3.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. GV: SGK. tranh minh hoạ bài tập 3. HS: Vở .SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. T.G Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 3’ 1’ 22’ 7’ 2’ 1. Bài cũ 2. Bài mới *Giớithiệu: v Hoạt động 1: MRVT về tình cảm gia đình. *Hoạt động 2: Dấu phẩy 3.Củng cố- Dặn dò - Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình. - Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng - GV nhận xét. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được. Bài 2: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. - Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3:- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người. Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài. +Nêu cách đặt dấu phẩy?. - Kết luận:. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Chuẩn bị: MRVT từ ngữ về công việc gia đình - HS nêu. Bạn nhận xét. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. - Yêu mến, quí mến. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. - Đọc đề bài. a)Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. b)Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. c) Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị. - HS đọc bài làm của mình. - Nhìn tranh, nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. . Cả lớp theo dõi. -HS nêu.Làm bài: a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. ÂM NHẠC Đồng chí Thúy dạy _________________________________ TẬP ĐỌC MẸ I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Ngắt đúng nhịp đúng các câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Đọc đúng các từ: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao lạc của mẹ dành cho con. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối. 2.Kỹ năng: -Đọc,hiểu đúng. 3.Thái độ: -HS biết thương yêu mẹ. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. T.G Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 3’ 1’ 15’ 8’ 7’ 2’ 1. Bài cũ 2. Bài mới *Giớithiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài v Hoạt động 3: Học thuộc lịng 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài Sự tích cây vũ sữa. HS1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? HS2: Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. a) Đọc mẫu: b) Đọc từng câu và luyện phát âm. - GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. c) Hướng dẫn ngắt giọng. - Nêu cách ngắt nhịp thơ. - Cho HS luyện ngắt câu 7, 8. d) Đọc cả bài. - Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh H: Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? H: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? H: Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn? H: Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn? -Nêu ND. * GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét cho điểm. H: Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? - Tổng kết giờ học.- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Gọi điện. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu thơ. HS tìm ,đọc từ khó. - Đọc: Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - 3 à 5 HS đọc cả bài. - Thực hành đọc trong nhóm. - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm. - Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. - HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ. GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:1’ 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giới thiệu: (1’) b/Phát triển các hoatđộng (27’) v Hoạt động 1 v Hoạtđộng2: vHoạt động3: vHoạt động4: 4.Củngcố: (2’) 5. Dặn dò (1’) 1.Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. - GV nhận xét. - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. - Thảo luận nhóm . Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? - GV ghi nhanh lên bảng - Phân loại các đồ dùng. Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. - Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. - Trò chơi đoán tên đồ vật Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật. - GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_12_ban_dep.doc