Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Phùng Thị Nghiêm
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Phát triển các hoạt động
* Giới thiệu chủ đề: tiêp sau các chủ đề về nhà trường, từ tuần 10 các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia đình . Bài đọc mở đầu chủ điểm Ong bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
a. Đọc từng cu
b. Đọc từng đoạn trước lớp
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
0 – 5, 90 – 2 Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18 Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ: v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành - HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát - Nghe và phân tích bài toán. - HS nhắc lại. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - Còn 32 que. - Đặt tính: - HS nhắc lại cách trừ. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở - HS trả lời. - HS thực hành - HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình - HS trả lời. - Tóm tắt. - Bài giải TỰ NHIÊN XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hĩa. - Biết sự cần thiết hình thành thĩi quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp nêu vấn đề, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. - GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” - GV phát phiếu bài tập. - GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Hát - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. 1 HS lên trình bày - HS nêu KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp sắm vai, thảo luận nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện - GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. - Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện. + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện. 4. Củng cố – Dặn dò -GV tổng kết giờ học. - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Hát - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt). - 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Biết ngỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. Trả lời dược các câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. - HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp trực quan, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện đọc: + Hướng dẫn hs luyện đọc GV đọc mẫu * Huớng dẫn HS đọc từng câu kết hợp chỉnh sửa cách phát âm. * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tổ chức cho HS đọc nhĩm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhĩm - GV cho HS đọc cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Bưu thiếp đầu là ai gửi cho ai?Gửi để làm gì? Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?gửi làm gì Bưu thiếp dùng để làm gì? * Yêu cầu viết bưu thiếp thiếp ừng SN hoặc chúc họ ơng bà. - Yêu cầu HS đọc lại bài 4. Củng cố dặn dị - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc từng đoạn - HS đọc nhĩm đơi - Thi đọc từng đoạn trong nhĩm, nhận xét . - HS đọc cả bài HS đọc lại bài TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 11-5. II. CHUẨN BỊ: - GV: Que tính. Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, phân tích, giảng giải, thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5 Bước 1: Nêu vấn đề. - Đưa ra bài toán: - Yêu cầu HS nhắc lại bài - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Viết lên bảng: 11 – 5 Bước 2: Tìm kết quả. -Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ? -Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. -Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? -Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. - Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Bài 2: Tính. - Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2 Bài 3: - Gọi 1 HS lên đọc đề bài. - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Hát - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - Trả lời. - 11 trừ 5 - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài - Nối tiếp nhau nêu kết quả - HS học thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 1 + 5 = 6 - - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS trả lời - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng( bài tập 1; 2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, mà em biết vào 2 nhĩm họ nội, họ ngoại(BT 3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cĩ chỗ trống. (BT 4). II. CHUẨN BỊ: - GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Nêu vấn đề, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên. Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. Nhận xé
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_10_phung_thi_nghiem.doc