Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 10
Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
1. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
2. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
3. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
4. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
5. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
6. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
đọc. e) Đọc đồng thanh. Mục tiêu: Hiểu nội dung tác dụng của bưu thiếp. Biết cách viết bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK. + Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? + Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? + Bưu thiếp dùng để làm gì? + Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? + Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà. Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì. Tổng kết tiết học. Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ, như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - HS 1: Bé Hà có sáng kiến chọn ngày lễ của ông bà.. - HS 2: Bé Hà băn khoăn không biết tặng quà gì cho ông bà. - HS 3:Hiếu thảo. - Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS). - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 2 đến 3 HS đọc. Chúc mừng năm mới// Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// Cháu của ông bà// Hoàng Ngân - Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì. + Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. + Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới. + Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện. + Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn + Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Thực hành viết bưu thiếp. - 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét. ------------------------------------------ Tiết PPCT:48 Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bảng phụ. HS: Que tíng, vở BT III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Số tròn chục trừ đi 1 số. 4’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5 v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành. 4Củng cố: 5’ 5.Dặn do: 1’ Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18 + HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; Nhận xét và cho điểm HS. - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 – 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: Que tính. Bước 1: Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 11 – 5 Bước 2: Tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Que tính Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm. Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao? Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6. Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6 Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Nhận xét cho điểm HS. Bài 2: Tính. Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2 Bài 3:( nếu có thời gian) Gọi 1 HS lên đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn? Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5 - Hát - HS làm bài. 30 40 -8 -18 22 22 X+14=60 X=60-14 X= 46 - Nghe và phân tích đề. - Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - Trả lời. - Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.) - Bớt 4 que nữa. - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6. 11 - 5 6 * Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình. - Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi. - Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 1 + 5 = 6 - - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 11 11 11 - 7 - 8 - 3 4 3 8 - HS trả lời - - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải - 2 dãy HS thi đua. .. Tiết PPCT:10 Tự nhiên xã hội. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. HS: Vở III. Các hoạt động TT Hoạt động của cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Đề phòng bệnh giun. 3’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” 4.Củng cố: 5’ 5. Dặn do :1’ + Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? + Tác hại khi bị nhiễm giun? + Em làm gì để phòng bệnh giun? - GV nhận xét. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. . Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. Phương pháp: Vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh Bước 1: Trò chơi con voi. HS hát và làm theo bài hát. Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học. Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ ò ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể. Phương pháp: Thực hành cá nhân. ò ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh. GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
File đính kèm:
- giao_an_giang_day_lop_2_tuan_10.doc