Giáo án Giảng dạy Hóa học 10 - Chương V: Nhóm Halogen

1. Kiến thức cơ bản:

- Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết ion

- Kiến thức mới: Những nguyên tố nhóm Halogen (tên gọi và vị trí trong Bảng HTTH), cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử các Halogen, những tính chất cơ bản của chúng.

2. Kỹ năng:

- Từ cấu tạo suy ra tính chất nguyên tố.

- So sánh những điểm giống và khác nhau có quy luật của các nguyên tố trong cùng một nhóm.

3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:

- Sự liên quan giữa cấu tạo và tính chất.

- Quy luật lượng đổi, chất đổi trong nhóm Halogen.

- Halogen thuộc nhóm hóa chất mang độc tính, do đó cần cẩn thận khi sử dụng, tiếp xúc.

- Hóa học phục vụ đời sống, sản xuất; phục vụ hòa bình hay chiến tranh; bảo vệ môi trường: Halogen có nhiều ứng dụng quan trọng, vì vậy cần có kế hoạch khai thác, sử dụng tốt).

- Nguồn tài nguyên phong phú nói chung, Halogen nói riêng, của nước ta phong phú và đa dạng (ví dụ như khoáng sản, muối mỏ, ), từ đó giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, ra sức học tập để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

 

doc26 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giảng dạy Hóa học 10 - Chương V: Nhóm Halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
GV nêu lại phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm:
Yêu cầu xác định sự thay đổi só oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa và chất khử. Rút ra kết luận HCl còn có tính khử. Giải thích vì sao HCl lại có tính khử.
nHoạt động 7
Từ hoạt động 2 và 3, HS đã biết cách điều chế hidro clorua và axit clo hidric nên GV chỉ cần thông báo đầy đủ hơn về phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất HCl trong công nghiệp.
nHoạt động 8
GV hỏi về ứng ứng dụng của NaCl và thông báo thêm về ứng dụng của một số muối HS chưa biết.
GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl- trong dung dịch HCl, dung dịch NaCl và kết luận về cách nhận biết về cách nhận biết ion clorua.
-Viết cấu tạo công thức electron, công thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của phân tử HCl
-Quan sát và tính tỉ khối của nó so với không khí 
-Quan sát thí nghiệm của GV, rút ra kết luận: khí HCl tan nhiều trong nước.
-Quan sát dung dịch axit clo hidric GV vừa điều chế được (axit loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc mở nút, thấy được được sự “bốc khói” và giải thích vì sao “bốc khói”.
-Tự lấy thí dụ về phản ứng của axit clohidric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. Viết PTHH.
-Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
-Xác định chất oxi hóa và chất khử.
-Rút ra kết luận HCl còn có tính khử. Giải thích tính khử (trong HCl, clo có số oxi hóa thấp nhất là -1, clo có thể nhường 1, 2,  để có các soh cao hơn).
-Nghe để tìm hiểu thêm về nguyên tắc phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, so sánh 2 phương pháp.
-Thảo luận, nói các ứng dụng của HCl và các muối clo trong đời sống
-Quan sát TN, rút ra nguyên tắc chung để nhận biết ion Cl-.
3. Củng cố: (10’)
Củng cố bài bằng các câu sau:
-Lấy thí dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ các tính chất của một axit và có tính chất riêng là một chất khử.
-Nêu cách nhận biết ion clorua 
4. BTVN:
BT 1-7 SGK tr.106; 5.15-5.22 SBT tr.37-39
Bài 24 
SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
a) Học sinh biết: thành phần của nước javen clorua vôi và ứng dụng, cách điều chế.
b) Học sinh hiểu: 
Nguyên nhân làm cho nước gia ven và clo vôi có tính tẩy màu, sát trùng 
Vì sao nước gia ven không để được lâu 
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng PTHHc phản ứng oxi hóa – khử bằng phưong pháp thăng bằng electron 
nhiên này.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, )
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
2. Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nước javen
Nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO
NaClO là muối của axit yếu. Yếu hơn H2CO3
NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO
Cả NaClO và HClO đều có tính oxy hóa rất mạnh. 
Trong phòng thí nghiệm javen được điều chế:
Cl2 + 2NaOH ® 
Trong công nghiệp thì điều chế nước javen bằng cách điện phân muối ăn không có màng ngăn
2NaCl + 2H2O ® 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Clorua vôi
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2 và có công thức cấu tạo là:
Clorua vôi là muối của canxi với hai gốc axit khác nhau. Muối của một kim loại vơi nhiều loại gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
Clorua vôi trong không khí bị CO2 tác dụng:
2CaOCl2 + CO2 + H2O ® CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Clorua vôi nói chung dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy ngoài ra còn dùng để tẩy ếu hố rác, cống rãnh, chuồng trại
Điều chế:
Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O
nHoạt động 1
GV cho HS biết nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO và vì sao gọi là javen (tên một thành phố gần thủ đô Paris của Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tơ–lê (C. Berthollet) điều chế được hỗn hợp dung dịch này ).
GV thông báo: NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do trong do trong phân tử này clo có số oxi hóa +1.
nHoạt động 2
GV hỏi, NaClO là muối của axit nào, axit đó cố tính chất đặc biệt gì và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO trong nước javen có tác dụng với khí CO2 có trong không khí không? Gợi ý để HS viết được phản ứng
Kết luận: nước javen không để được lâu trong không khí.
nHoạt động 3
GV nêu phương pháp điều chế nước javen trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất trong công nghiệp.
nHoạt động 4
GV nêu: công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
Công thức cấu tạo:
Cho học sinh xác định số oxi hóa của clo và nhận xét điểm đặc biệt của muối này (một nguyên tử kim loại liên kết với hai loại gốc axit)
Giới thiệu khái niệm mới: muối hỗn tạp 
nHoạt động 5
GV đặt vấn đề: clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có trong không khí không? Gợi ý để HS viết được PTHH. 
 nHoạt động 6
HS tự tìm hiểu về ứng dụng và GV nêu cách điều chế clorua vôi. 
-Tính soh của clo trong NaClO, giải thích vì sao NaClO có tính oxh mạnh?
-Thảo luận, trả lời: là muối của acid HClO
-NaClO tác dụng với CO2 kkhí:
NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 +HClO
-Theo dõi, tìm hiểu nguyên tắc điều chế, viết các PTHH
-Xác định số oxi hóa của clo và nhận xét điểm đặc biệt của muối này (một nguyên tử kim loại liên kết với hai loại gốc axit)
-Có tác dụng:
2CaOCl2 + CO2 + H2O ® CaCO3 + CaCl2 +2HClO
-Thảo luận, nêu các ứng dụng gần gũi trong đời sống. Tìm hiểu nguyên tắc điều chế, viết PTHH.
3. Củng cố: ( 10’)
Sử dụng bài tập trong sách giáo khoa 
4. BTVN:
BT 1-5 SGK tr.108; 5.23-5.29 SBT tr.39-40
Bài 25: 
FLO – BROM – IOT 
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
Hs biết sơ lượt về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2và một số hợp chất của chúng.
 Hs hiểu 
sự giống nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
 Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 
vì sao tính axit tăng theo chiều:HF<HCl<HBr<HI
2. Kỹ năng:
 HS vận dụng: viết các PTHH minh họa cho các tíh chất hóa học của F2,Cl2, Br2,I2 và so sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm+ Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, )
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật+ dụng cụ thí nghiệm)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
 2. Nội dung bài: ( 25’)
GV phát phiếu học tập ( bảng tóm tắt) cho nhóm HS.
HS thảo luận để hoàn thành (viết câu trả lời vào mảng tối), sau đó 4 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá
Nội dung
tg
Hoạt động GV
Hoạt động Hs
FLO
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, Flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc
Trong tự nhiên ở dạng CaF2, hoặc Na3AlF6 (criolit). Ngoài ra còn nằm trong cơ thể sinh vật
Tính chất hóa học
Nguyên tố Flo có tính oxy hóa mạnh nhất
- Flo oxy hóa được tất cả kim loại
- Flo oxy hóa được hầu hết phi kim.
Hiđro clorua tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit flohyđric. Axit flohyđric là axit yếu nhưng đặc biệt có thể ăn mòn thủy tinh.
SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O
Vì vậy, axit HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh.
Flo tác dụng mãnh liệt với H2O
2
Ứng dụng
Flo dùng để sản xuất chất dẽo như floroten dùng bảo vệ chi tiết vật kim loại
Sản xuất chất dẽo teflon dùng chế tạo các vùng đệm kín chân không, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính
Ngoài ra, Flo còn dùng trong công nghiệp để làm giàu Uranium
NaF trong dùng trong kem chống sâu răn.
Sản xuất flo trong công nghiệp
Phương pháp suy nhất là điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng)
BROM
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, brom là chất lỏng có màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom rất độc. Brom rơi vào da gây bỏng nặng, brom tan được trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ nhiều hơn.
Tính chất hóa học
Brom có tính oxy hóa kém Flo và Clo nhưng vẫn là chất oxy hóa mạnh.
Ứng dụng
Brom dùng để sản xuất một số dẫn xuất hyđrocarbon như C2H5Br và C2H4Br2 trong công nghiệp
Một lượng lớn sản xuất AgBr dùng tráng phim do có tính nhạy sáng:
Sản xuất brom trong công nghiệp
Trong công nghiệp, brom sản xuất từ:
IOT
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Điều kiện thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, thăng hoa thành hơi. Iot tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Trong tự nhiên, iot tồn tại chủ yếu ở dạng muối iotua.
Tính chất hóa học
Iot có tính oxy hóa yếu hơn Flo, Clo, Brom. Iot phản ứng mạnh khi đun nóng hoặc có xúc tác:
Iot có tính oxy hóa kém Clo, Brom nên:
Ứng dụng
Phần lớn được ứng dụng để sản xuất thực phẩm. Dung dịch cồn iot dùng để làm thuốc sát trùng. Dùng làm chất tẩy rửa thiết bị sản xuất bơ sữa. Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ.
Sản xuất iot trong công nghiệp
Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ nước biển.
nHoạt động 1
Y/c HS tự đọc SGK để biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo.
GV nêu câu hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo ta có thể suy ra flo có tính chất hóa học gì? Flo có thể oxi hóa được những chất nào? Lấy thí dụ minh họa (GV gợi ý để HS lấy thí dụ F2 phản ứng với H2, H2O)
Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hóa mạnh hơn, mạnh nhất trong các phi kim. 
-Dung dich HF trong nước là axit flohidric (axit yếu, có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh).
nHoạt động 2 
Cho HS tự nghiên cứu mục ứng dụng trong SGK. GV nhấn mạnh các hợp chất CFC làm suy giảm tầng ozon.
Do không một hóa chất nào có thể oxi hóa F- thành F nên phương pháp duy trì để sản xuất flo trong công nghiệp là điện phân muối florua nóng chảy 
nHoạt động 3 
Cho HS quan sát bình đựng brôm (nếu có), đọc mục tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên trong SGK.
GV nêu câu hỏi: Brom có tính chất hóa học cơ bản gì? so sánh với flo là clo, nêu ra các phản ứng để minh họa. lấy thí dụ phản ứng của của F2 với Al, H2, H2O 
Dung dịch khí Br tan trong nước gọi là axit bromhidric, đó là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl và dễ bị khử hơn axit HCl 
 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 10(3).doc