Giáo án điện tử Lớp ghép 2+3 - Tuần 21
Tập đọc:
Chim Sơn Ca Và Bông Cúc Trắng
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
GV:Tranh minh hoạ bài đọc
HS: SGK
Toán
Luyện tập
Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải
bài toán bằng hai phép tính.
GV: ND bài
HS: SGK
1: + Tại chỗ so dây + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện - GV quan sát, HD cho HS 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thúc (5') - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hệ thống bài + giao BTVN - NX tiết học Ngày soạn: /2 /2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày tháng 2 năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Vè chim Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim. Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng. GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 2 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 3 8’ 3 GV: HDHS hiểu bài Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? HS: Làm bài 3 - 7284 - 9061 - 6473 3528 4503 5645 3756 4558 828 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD làm bài 4 cách 1 Bài giải C1: Số muối chuyển lần một là: 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 4 cách 2 C2: Hai lần chuyển muối được: 2000 +1000 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập đọc Bàn tay cô giáo A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào. - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hai bà trưng 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 3 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. GV: HDHS tìm hiểu bài - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm 5’ 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Thủ công Đan nong mốt (t1) A. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong mốt bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Giới thiệu tấm đan nong mốt GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Hs: HS quan sát, nhận xét. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS cách đan 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Nhắc lại quy trình đan 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. HS: Làm bài tập. Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Lấy điểm học kì I 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 a) chân trời, (chân mây) Hs: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Cắt, gấp dán phong bì Chính tả( Nghe viết) Ông tổ nghề thêu A. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu 2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu mẫu phong bì thư. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét mẫu. Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS quy trình gấp, cắt phong bì Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS:Thực hành gấp, cắt phong bì Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: / 2 / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng 2 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? Giúp HS; - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài 1 theo mẫu Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến GV: HDHS làm bài tập 1 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 5’ 2 GV: HD HS làm bài 1 HS: Làm bài tập 1 5’ 3 a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. GV: Nhận xét HD bài 2 + 6924 + 5718 - 8493 - 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 GV: Nhận xét - HDHS làm bài3 HS: Làm bài 3 Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) HS: Làm bài 3 a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ? GV: Nhận xét HD bài 4 x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 5 HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập chung Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. 1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá. 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trướ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_23_tuan_21.doc