Giáo án điện tử Lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Bài: Một số loại rau
I. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét ( về cấu tạo, màu sắc, hình dáng lợi ích,.) của một số loại rau quen thuộc.
* Kỹ năng:
- Trẻ so sánh, nhận xét được những điểm khác nhau và giống nhau rõ nét ( về cấu tạo, hình dạng, màu sắc, lợi ích,.) của 2 loại rau.
* Thái độ:
- Trẻ biết chăm sóc vườn rau.
- Trẻ biết ăn rau để cung cấp nhiều Vitamin và muối khoáng cho cơ thể
*NDKH: Trẻ đọc hay, đúng nhạc bài đồng dao: “ Họ nhà rau”
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
- Các loại rau thật: bắp cải, cà rốt, bí xanh để trong 3 hộp kín.
- Thiết kế trò chơi trên powpoint
- Tranh ảnh các loại rau,củ; quả được bồi bìa và dấp dính ở mặt sau.
- Bảng gắn.
- Đàn oocgan
2. Địa điểm, đội hình:
- Phòng học sạch sẽ, trẻ ngồi tạo nhóm vòng tròn.
3. Trang phục- tâm sinh lý:
- Cô và trẻ hợp thời tiết
- Cô và trẻ thoải mái, trẻ hứng thú.
Trường mần non hoa hồng cầu giấy Giáo án Lĩnh vực phỏt triển ngụn ngữ môi trường xung quanh Chủ đề : Thế giới thực vật Tên bài dạy: Một số loại rau Đối tượng: Mẫu giáo nhỡ - Lớp B2 Trường mần non Hoa Hồng Số trẻ : 25 trẻ Thời gian: 20- 25 phút Người dạy : Nguyễn Thị Hiền I. Mục đích yêu cầu : * Kiến thức: - Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét ( về cấu tạo, màu sắc, hình dáng lợi ích,.....) của một số loại rau quen thuộc. * Kỹ năng: - Trẻ so sánh, nhận xét được những điểm khác nhau và giống nhau rõ nét ( về cấu tạo, hình dạng, màu sắc, lợi ích,....) của 2 loại rau. * Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc vườn rau. - Trẻ biết ăn rau để cung cấp nhiều Vitamin và muối khoáng cho cơ thể *NDKH: Trẻ đọc hay, đúng nhạc bài đồng dao: “ Họ nhà rau” II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - Các loại rau thật: bắp cải, cà rốt, bí xanh để trong 3 hộp kín. - Thiết kế trò chơi trên powpoint - Tranh ảnh các loại rau,củ; quả được bồi bìa và dấp dính ở mặt sau. - Bảng gắn. - Đàn oocgan 2. Địa điểm, đội hình: - Phòng học sạch sẽ, trẻ ngồi tạo nhóm vòng tròn. 3. Trang phục- tâm sinh lý: - Cô và trẻ hợp thời tiết - Cô và trẻ thoải mái, trẻ hứng thú. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Bước 1: ổn định tổ chức, vào bài: Cho trẻ đọc bài đồng dao “Họ rau” kết hợp với nhạc đệm. Bài đồng dao nhắc đến những loại rau gì? 2. Bước 2 : Nội dung chính: a. Đàm thoại và quan sát: Chúng mình đã được ăn và được biết về rất nhiều loại rau. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình tìm hiểu kỹ hơn về các loại rau này nhé. Cho trẻ kết nhóm: 3 nhóm. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình tìm hiểu về 1 số loại rau. Các loại rau này được để trong 3 hộp kín. Mỗi nhóm sẽ nhận 1 hộp quà đem về. Cả nhóm cùng xem và thảo luận về các loại rau đó nhưng không để cho các nhóm khác biết. Sau đó lần lượt các nhóm sẽ miêu tả đặc điểm hoặc đố đội bạn về loại rau của đội mình, nhưng các con nhớ là không được nói tên rau. Nhóm 1: Bắp cải Nhóm 2: Cà rốt Nhóm 3: Bí xanh Sau khi các nhóm đã thảo luận cô cho các nhóm đố lẫn nhau. Nhóm 1: Bắp cải Mỗi bạn trong nhóm sẽ miêu tả một đặc điểm của rau, nhớ là không được nói tên rau. Các nhóm khác sẽ đoán xem đó là rau gì? Khi các trẻ đã đoán được rau bắp cải, cô yêu cầu trẻ mang cây bắp cải lên Ngoài đặc điểm nhóm 1 đã nói, cây bắp cải còn có đặc điểm gì khác? (cho trẻ xem bên trong cây bắp cải) Bắp cải là là loại rau ăn gì? (gợi ý để trẻ nói được là rau ăn lá) Các con đã được ăn rau bắp cải chưa? Rau bắp cải có thể nấu được những món gì? Cô chốt lại đặc điểm của rau bắp cải: là rau ăn lá, gồm nhiều lá quấn chặt vào nhau, lá ngoài ôm lấy lá trong. Lá ngoài già có màu xanh đậm, lá trong non có màu trắng. Bắp cải có thể chế biến nhiều món ăn ngon bổ dưỡng: Bắp cải luộc; bắp cải xào; bắp cải cuốn thịt.. *Mở rộng: Ngoài bắp cải có những loại rau gì cũng là rau ăn lá? Nhóm 2: Củ cà rốt Mỗi trẻ sẽ đố một câu đố về rau của đội mình. Các đội khác sẽ cùng đoán. Sau khi trẻ đoán rau củ cà rốt, cô yêu cầu trẻ mang lên, cho trẻ kể thêm về đặc điểm của củ cà rốt mà đội 2 chưa kể. Cà rốt là loại rau ăn gì? (ăn củ) Từ củ cà rốt có thể nấu được những món ăn gì? - Cô chốt lại đặc điểm của củ cà rốt: là loại rau ăn củ, có dạng dài, màu da cam, chứa nhiều vitamin A, giúp sáng mắt, rất tốt cho sức khoẻ. *Mở rộng: Con biết những loại rau ăn củ gì khác? Nhóm 3: Quả bí xanh Các đội khác sẽ hỏi đội 3 về rau của đội 3. Đội 3 chỉ được trả lời đúng hay sai. Dựa vào đó các đội khác sẽ đoán loại rau của đội 3. Tương tự 2 loại rau trên, cho trẻ kể thêm đặc điểm quả bí xanh, mở rộng kiến thức cho trẻ về loại rau ăn quả, cô chốt lại đặc điểm quả bí xanh. - Cô chốt lại đặc điểm của quả bí xanh: là loại rau ăn quả, có dạng dài, màu xanh, đặc ruột, chế biến được rất nhiều món ngon va bổ dưỡng. * Mở rộng: Ngoài ra các con còn biết những loại rau gì ăn quả nữa? b. So sánh: 2 loại rau: Bí xanh và bắp cải có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cô chốt lại: Khác: về hình dáng, về loại rau (cải bắp: rau ăn lá, bí xanh là loại rau ăn quả, bắp cải có màu trắng dạng tròn, bí xanh có màu xanh dạng dài.) Giống: đều là rau, có thể chế biến được các món ăn ngon, bổ dưỡng. Chúng đều cung cấp nhiều vitamin, giúp cơ thể khoẻ mạnh, da dẻ hồng hào ... Khuyên trẻ nên ăn nhiều rau vì sẽ tốt cho cơ thể. c. Trò chơi củng cố: * TC1: Tìm loại rau không cùng loại - Cô cho trẻ chơi trên powerpoint - Mỗi sile có 4 loại rau, 1 rau không cùng loại với 3 rau kia, trẻ quan sát và phát hiện rau không cùng nhóm sau đó giải thích - Cô kiểm tra lại trên sile và chính xác lại. Ví dụ + sile 1: cà rốt; bắp cải; cải xanh; rau ngót + Sile 2: xu hào; bí xanh; cà chua; quả đậu ....................................................................................... * TC2 : Người nội trợ tài ba. Chúng mình sẽ đóng làm những người nội trợ, đi mua rau về nấu ăn. Đội 1: sẽ phải mua những rau ăn lá, đội 2 mua những rau ăn củ. Khi mua được rau, các đội sẽ dán lên bảng của mình. Các đội sẽ chơi theo luật tiếp sức, thời gian chơi là 1 bản nhạc. Nhận xét, củng cố 3. Bước 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ đọc bào đồng dao. - Vâng ah. - Rau bắp cải. - Một trẻ trong nhóm đại diện mang lên cho cô. - Rau ăn lá - cải luộc, cải xào. - Trẻ trả lời - Rau ăn củ. - Cà rốt luộc, cà rốt xào. - Trẻ hứng thú tham gia chơi - Trẻ chơi hứng thú.
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_choi_linh_vuc_phat_trien_ngon_ngu_bai_mo.doc