Giáo án điện tử Lớp Chồi - Chủ đề chính: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Những con vật đáng yêu
Chủ đề nhánh : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Tên hoạt động : Khám Phá Khoa Học
Đề tài : ĐÔI BẠN GÀ VÀ VỊT
I/Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết được con gà , con vit về (tên gọi, đặc điểm bên ngoài, tiếng kêu) và một số con vật thuộc nhóm gia cầm.
- Nhận biết sự giống nhau và phân biệt sự khác nhau giữa gà trống và vịt.
- Tự tin, mạnh dạn phát biểu ý kiến.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, biết sử dụng các trạng thái biểu lộ cảm xúc khi miêu tả các con vật mà trẻ biết.
- Giáo dục trẻ yêu thương các con vật nuôi trong gia đình, biết chăm sóc chúng.
ịt Thứ 3 THỂ DỤC Ném xa bằng 1 tay TẠO HÌNH Vẽ con gà con Thứ 4 GD ÂM NHẠC Hát : Gà trống,mèo con và cún con. Thứ 5 LQ VỚI TOÁN So sánh, thêm bớt tạo nhóm trong phạm vi 4 Thứ 6 VĂN HỌC Thơ : Đàn gà con HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG CMĐ THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ5 THỨ 6 - Trò chuyện về gia đình bé - Trẻ nặn những gì mà trẻ thích để tặng người thân - Cho trẻ làm quen bài hát : Cả nhà thương nhau - Luyện thêm bớt trong phạm vi 3 - Ôn cũng cố bài thơ : Ông mặt trời TCVĐ Kéo co Tìm đúng nhà Mèo đuổi chuột Ô ăn quan Lộn cầu vồng CHƠI TỰ DO CHƠI TỰ DO HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai - Bố mẹ,mẹ con, người khám bệnh. Xâydựng - Xây dựng ngôi nhà của bé Học tập - Xem truyện “Gấu con trao quà” - Sưu tầm tranh ảnh ghép thành gia đình bé. Nghệ thuật - Dán,tô màu người thân trong gia đình. Thiên nhiên Chăm sóc cây xanh trong trường HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Cũng cố kiến thức buổi sáng,Trò chuyện về gia đình bé - Chơi ở các góc,chơi tự do. - Vệ sinh trả trẻ. RÈN THÓI QUEN VS, DINH DƯỠNG - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép với người lớn. - Nhắc nhở trẻ ăn chín uống sôi,không vức rác bừa bãi HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chủ đề nhánh : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Tên hoạt động : Khám Phá Khoa Học Đề tài : ĐÔI BẠN GÀ VÀ VỊT I/Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết được con gà , con vit về (tên gọi, đặc điểm bên ngoài, tiếng kêu) và một số con vật thuộc nhóm gia cầm. - Nhận biết sự giống nhau và phân biệt sự khác nhau giữa gà trống và vịt. - Tự tin, mạnh dạn phát biểu ý kiến. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, biết sử dụng các trạng thái biểu lộ cảm xúc khi miêu tả các con vật mà trẻ biết. - Giáo dục trẻ yêu thương các con vật nuôi trong gia đình, biết chăm sóc chúng. II/ Chuẩn bị : - Thẻ hình một số con vật và bài hát về một ssố con vật nuôi trong gia đình. - Thiết kế bài giảng trên phần mềm PPT III/ Tiến trình tổ chức hoạt động học : 1- Hoạt động 1 : - Cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”→ Cả lớp hát 2 lần. 2- Hoạt động 2 : - Trong bài hát con hát có những con vật gì ? → Trẻ trả lời - Thế cún con là tên gọi của con vật gì ? → Cả lớp trả lời - Cô nói : Vậy chó, mèo, gà được nuôi ở đâu ?→ Trẻ trả lời(1-2 trẻ) - Cô tóm ý. 3- Hoạt động 3 : - Cô cho trẻ xem những con vật nuôi trong gia đình cô. - Trẻ vừa xem vừa kể tên - Cô nói : Ngoài những con vật này ra, hãy lắng nghe nhà cô còn có nuôi con vật gì nữa nhé. - Cô cho trẻ nghe tiếng gà trống gáy.→ Cả lớp trả lời - Muốn biết đúng hay không, cô và các con cùng kiểm tra nhé - Cô cho cả lớp xem hình con gà trống * Cô hỏi : Con có nhận xét gì về con gà trống. → 2-3 trẻ trả lời. - Cô nói : Muốn biết đúng hay không các con hãy nhìn xem những bộ phận chính của gà trống ( cho trẻ xem trên màn hình : Đầu gà,mình gà,đuôi gà,chân gà) * Cô và trẻ cùng đàm thoại về chú gà trống: + Đầu gà trống có gì ? + Mỏ gà trống như thế nào? - Cho trẻ làm chú gà trống mổ thóc.→ Trẻ thực hiện + Mình gà trống có gì ?→ Trẻ trả lời + Gà trống có mấy cánh ?→ Trẻ trả lời + Đuôi gà trống như thế nào ?→ Trẻ trả lời + Đây là gì của gà trống ?→ Trẻ trả lời + Gà trống có mấy chân ?→ Trẻ trả lời + Chân gà trống như thế nào ?→ Trẻ trả lời + Chân gà trống có gì đặc biệt ? Có cựa - Gà trống thích ăn gì?→ 2-3 trẻ trả lời. - Người ta nuôi gà để làm gì ? Lấy thịt, lấy trứng - Hãy kể những món ăn dược chế biến từ thịt gà, trứng gà→ 2-3 trẻ kể - Cô cho trẻ xem những món ăn cô chuẩn bị. * Cô nói : Thịt gà, trứng gà là những món ăn rất bổ và nhiều chất dinh dưỡng, các con phải ăn nhiều để mau lớn, thông minh và khoẻ mạnh. - Người ta nuôi gà để làm gì nữa ? Gáy báo thức. - Thế gà trống gáy như thế nào ? - Cho trẻ làm những chú gà trống gáy→ Trẻ thực hiện. * Cô đọc câu đố về con vịt.→ Trẻ đoán - Cho trẻ xem hình con vịt. - Con có nhận xét gì về con vịt→ Trẻ trả lời + Đầu vịt có gì ?→ 2-3 trẻ kể + Mỏ vịt như thế nào ?→ Trẻ trả lời + Mình vịt có gì ?→ Trẻ trả lời + Vịt có mấy cánh ?→ Trẻ trả lời + Vịt có mấy chân ?→ Trẻ trả lời + Chân vịt như thế nào ?→ Trẻ trả lời - Cô nói : Chân vịt có màng da để dể dàng bơi dưới nước. - Vịt thích ăn gì ? - Người ta nuôi vịt để làm gì ? Lấy thịt , lấy trứng - Cho trẻ kể những món ăn chế biến từ thịt vịt, trứng vịt - Cô cho trẻ xem những món ăn chế biến từ thịt vịt,trứng vịt - Cô hỏi trẻ ăn những món này chưa ? Ăn vào như thế nào ? Ngon và bổ - Cô tóm ý. - Thế vịt kêu như thế nào ?→ Trẻ trả lời - Cho trẻ làm chú vịt.( vịt kêu, vịt đi) * So sánh * Sự giống nhau và khác nhau giữa gà trống và vịt + Giống nhau : Gà trống và vịt đều có 2 chân,2 cánh,có mỏ. Đều là vật nuôi trong gia đình,thuộc nhóm gia cầm + Khác nhau : Gà trống Vịt Mỏ gà cứng và nhọn Mỏ vịt dẹp Chân gà có móng nhọn, có cựa Chân vịt có màng da Gà trống gáy ò ó o Vịt kêu cạp cạp cạp * Ngoài gà trống và vịt nhà các con còn có nôi con vật gì thuộc nhóm gia cầm. → 2-3 trẻ kể * Cô nói : Gà, vịt, ngỗng, ngan là những con vật rât đáng yêu, để chúng mau lớn các con phải làm gì ? Cho chúng ăn, cho chúng uống nước. * Cô tóm ý 4-Hoạt động 4: * Trò chơi 1 : Tôi là ai ? - Cách chơi: Cô tặng cho mổi con 1 rổ trong đó có rất nhiều con vật nuôi trong gia đình. Khi các con nghe câu đố hoặc nhìn 1 bộ phận của con vật, có thể là tiếng kêu. Các con hãy đoán và tìm con vật đó, khi nghe tín hiệu của cô các con giơ tranh lên cô kiểm tra. - Cho trẻ đọc đồng dao “ Dung dăng dung dẻ ” và về chổ ngồi - Cho cả lớp chơi 4 - 5 lần.→ Lớp chơi 4 - 5 lần. * Trò chơi 2 : Nhà tôi ở đâu ? - Cách chơi : Cô chuẩn bị cho mỗi đội 1 ngôi nhà của gà, 1 ngôi nhà của vịt. Và mổi đội có một số gà và vịt đang sống chung với nhau .Yêu cầu mổi đội hãy tìm nhà cho những chú gà và những chú vịt đó về đúng nhà của chúng. - Luật chơi : Đội nào chọn đúng, dán đẹp và nhanh thì đội đó thắng. - Cô chia lớp thành 4 đội→ 4 đội thi đua nhau - Mời 2 trẻ lên kiểm tra trên máy ( 1trẻ nhà gà,1 trẻ nhà vịt). - Cô kiểm tra chung cho cả 4 đội.Tuyên dương trẻ * Kết thúc : Cho trẻ làm những chú vịt con và hát bài “ chú vịt con” và nghỉ. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Chủ đề nhánh : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Tên hoạt động : Tạo Hình Đề tài : VẼ CON GÀ TRỐNG I/ Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết một số đặc điểm bên ngoài của con gà . - Trẻ biết vẽ hình dạng của con gà trống bằng những nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên ... - Trẻ có kỹ năng vẽ những nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên - Trẻ biết cầm bút đúng và tô màu đều, không lem ra ngoài và có sáng tạo thêm các chi tiết . - Trẻ thích tham gia vẽ cùng các bạn và trẻ yêu quí con vật nuôi, biết chăm sóc và bảo vệ chúng. II/ Chuẩn bị : - Tranh mẫu của cô. - Tập và bút đen, màu cho trẻ - Cát sét, băng nhạc, tranh vẽ gà mẹ và đàn gà con. III/ Tiến trình tổ chức hoạt động học : 1- Hoạt động 1 : - Trẻ hát “Đàn gà trong sân” 2- Hoạt động 2 : - Cô hỏi: các con vừa hát bài gì? - Đàn gà gồm có những con gì? (gà trống, gà mái và gà con) - Cô cho trẻ nghe tiếng gà trống gáy . - Con gì đang gáy vậy . ( Con gà trống ) - Cô đưa tranh con gà trống đang đứng gáy cho trẻ quan sát : + Con gà trống này đang làm gì ? ( Gà trống đang đứng gáy ) + Gà trống gáy ò ó o để làm gì ? ( Để đánh thức mọi người thức dậy ) + Khi gà trống gáy, cổ nó như thế nào ? ( Cổ gà trống vươn lên ) + Khi gáy, đầu gà trống như thế nào ? ( Đầu gà trống hướng lên trên ) - Cô đưa tranh con gà trống đang mổ thóc cho trẻ quan sát : + Con gà trống này đang làm gì ? ( Gà trống đang mổ thóc ) + Khi gà trống mổ thóc , thì đầu nó như thế nào? ( Đầu nó cúi xuống đất ) - Nhà các con có nuôi gà không ? Trẻ trả lời 2 - 3 trẻ . - Nuôi gà thì các con phải làm gì ? ( Cho gà ăn, cho gà uống nước ) - Cô đưa tranh vẽ con gà trống cho trẻ quan sát và đàm thoại về con gà trống? Trẻ trả lời . + Trên đầu gà có gì ?( Có mào, mắt, mỏ ) + Mào gà có màu gì ? (Màu đỏ ). Mào nó như thế nào ? ( To ) + Mắt gà có màu gì ? ( Màu đen ) + Trên mình gà trống có gì ?( Có cánh ) Gà có mấy chân ? ( Hai chân ) + Đuôi gà như thế nào ? ( Đuôi gà trống dài và cong ) - Các con thích vẽ con gà trống không ? Trẻ trả lời . - Cô vẽ mẫu : Cô vẽ và tô màu mẫu - Trẻ quan sát + Cô giải thích : Đầu gà là hình tròn nhỏ, mình gà là hình tròn lớn, trên đầu cô vẽ mắt, mào, mỏ( 2 nét xiên ), cổ gà( 2 nét thẳng ). Trên mình cô vẽ cánh, sau đó vẽ đuôi và chân gà. - Vẽ xong cô tô màu con gà (Cô nói : khi tô các con nhớ tô đều tay, không lem ra ngoài và chọn màu phù hợp ) - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ gà trống của anh chị lớp năm ngoái, anh chị vẽ như thế nào ? - Cô giới thiệu một số tư thế của con gà : gà đang mổ thóc, gà đang gáy - Các con thích vẽ con gà trống không ? 3. Hoạt động 3 : * Trẻ thực hiện : - Trẻ vào bàn ngồi thực hiện - Cô mở máy hát tạo cảm hứng cho trẻ thực hiện đồng thời quan sát, động viên trẻ vẽ tô màu sáng tạo, phù hợp và hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - Vẽ tô màu xong cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ tập thể dục chống mỏi bài “Gà gáy vang đấy bạn ơi” * Nhận xét sản phẩm : - Cô khen chung cả lớp - Cô gợi hỏi một số trẻ : Con thích bài nào? Vì sao con thích bài đó? - Trẻ lần lượt nhận xét – Cô tóm ý trẻ. - Cô chọn và nhận xét vài bài đẹp, hợp lý. - Qua sản phẩm trưng bày giáo dục trẻ : yêu quí con vật nuôi - Biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi của mình. 4. Hoạt động 4 : - Lớp hát “ Gà trống, méo con và cún con” sau đó chuyển hoạt động ra ngoài. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Chủ đề nhánh : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU Tên hoạt động : Thể Dục Đề tài : NÉM XA MỘT TAY I/ Mục đích yêu cầu : - Trẻ biết dùng tay ném túi cát bay xa đúng động tác. - Luyện phản xạ nhanh. II/ Chuẩn bị : - Túi cát cho cô và trẻ. - Vạch chuẩn bị. - Cờ thể dục, vòng tròn, sân bãi an toàn sạch sẽ. III/ Tiến trình tổ chức hoạt động học : 1- Hoạt động 1 : - Cô cho trẻ đi các kiểu chân : gót chân, mũi chân, cả bàn chân. - Làm theo người dẫn đầu : bắt chước dáng đi
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_choi_chu_de_chinh_the_gioi_dong_vat_chu.doc