Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Đặng Thị Bá

Tiết 2 Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. Mục tiêu :

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Đồ dùng dạy học :

- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

doc31 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Đặng Thị Bá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Củng cố.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường – bài tập đọc mở đầu tuần 33.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
-1 học sinh đọc toàn bài.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 2-3 lượt. 
- Học sinh phát âm đúng : tới trường, khôn lớn, lon ton,
-Đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
-1 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 (Đó là những câu thơ ở khổ 1) :
 Giờ con đang lon ton
 Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con.
 - Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió cây và muôn loài đều biết nghĩ, biết nói, hành động như người.
Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3: Qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói.
1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. 
-Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ.
.
Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :	
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Làm các BT : 1, 2 . BT 3: HSKG
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III.Các hoạt động dạy-học:	38 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTbài cũ: Luyện tập.
Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
vHoạt động 1: Ôn công thức tính 
- Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
-Gọi hs nêu các công thức trên
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm ta cần biết gì?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nhắc lại công thức tính chu vi đáy hình hộp chữ nhật, chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời.
4. Dặn dò: 
Xem trước bài.
Chuẩn bị tiết sau; Ôn tập về giải toán. Một số bài toán đã học.
- STG = a ´ h : 2
- SCN = a ´ b
Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Rau thu hoạch trên thửa ruộng được bao nhiêu kg.
S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.
Học sinh làm vở.
	Đáp số : 2250 kg
Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-HS nêu.	
-Học sinh làm bài vào vở
Đáp số: 30 cm
Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
-Học sinh làm bài vào vở
Đáp số: 1850 m2
- Hỏi và trả lời về các công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
..
Tiết 3 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. Mục tiêu :	
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
KNS*: - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.
- Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/ bà, bố/ mẹ, để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
*B ĐKH: Việc con người thay đổi mục đích sử dụng đất, sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và xả nhiều rác thải vào môi trường đất bị ô nhiễm và góp phần tạo ra khí ni tơ ô xít một loại khí gây hiệu ứng nhà kính.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy-học:37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBài cũ: 
	Nêu các nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất.
vHoạt động 1: Con người sử dụng môi trường đất như thế nào.
- YC học sinh qs hình trang 136, trả lời câu hỏi theo nhóm :
+ Con người sử dụng đấy trồng vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 v Hoạt động 2: Tác động của con người đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ... đối với môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
® Kết luận: 
3. Củng cố.
- Gọi hs đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
- Nêu nguyên nhân làm cho đất trồng bị thu hẹp.
4. Dặn dò: 
- Gv nhắc nhở HS cần giữ gìn môi trường.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
- 2 HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường
- Thảo luận nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi của bạn:
-Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất ?
- Làm cho nguồn nước, đất bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, một số động vật có ích bị tiêu diệt.
- Gây ô nhiễm môi trường đất.
Tiết 4 Anh văn Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5 Ê đê Giáo viên chuyên dạy
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Luyện toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :	
- Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy-học:37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTbài cũ: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình
2. Bài mới: Luện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1. /107 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Gọi hs lần lượt lên điền kết quả.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/107. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
- Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3/108. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
3. Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
4. Dặn dò:
 - Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Học sinh nhận xét.
Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
-Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào vở
 Bài 2. Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu của đề.
- Chiều cao bể nước.
Học sinh trả lời.
Học sinh giải vào vở.
	 Đáp số : 0.8 m 
Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Tính thể tích, diện tích xung quanh của hình H
Học sinh giải vào vở.
.
Tiết 2 Luyện Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I. Mục tiêu :	
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2).
- Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3)
- Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4)
- Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy - học :37’
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
- GV giới thiệu
- Ghi bảng đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu 
- Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, gọi vài hs trả lời cho lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2:
-Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm và thi làm bài.
-GV chốt lại ý kiến đúng.
*Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu 
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3.
-Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Cho hs thảo luận nhóm 4, gọi đại diện 1nhóm lên bảng trình bày, các nhóm dưới đối chiếu kết quả.
-GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm lam hay
Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn.
Bài tập 4: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu 
-Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT
- Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho lớp nhận xét. 
-GV chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố 
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.
4. Dặn dò.
-Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép.
-HS lắng nghe.
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn khoa học để làm bài tập.
-Lớp nhận xét.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời, trao đổ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_33_dang_thi_ba.doc
Giáo án liên quan