Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Đặng Thị Nữ
1.Bài cũ : Cửa sông
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài, trả lời câu hỏi.
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung, tranh ở SGK
- Ghi đề bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hđ1-Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: trò cũ, nghĩa, sưởi nắng, vỡ lòng, .( dành cho HS đọc chậm)
+ Lần hai kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, cụ đồ và đọc chú giải.
+ Lần 3 đọc trơn
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc
hỏi ở mục 5 trong SGK + Kết luận: Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi - Thiên nhiên: có dòng sông Nin (dài nhất) - Kinh tế- xã hội: có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển 3*Củng cố - Nêu nội dung bài - Liên hệ giáo dục - Dặn HS về học bài và xem bài tt - HS nhắc lại đặc điểm tự nhiên của châu Phi. 1/ HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết đặc điểm dân cư của châu Phi 2/ HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - HS kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi như Cộng hoà Nam Phi, An- giê- ri, Ai Cập 3/ HS quan sát bản đồ chỉ vị trí địa lý, giới hạn của đất nước Ai Cập, của dòng sông Nin - HS dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết các công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của Ai Cập . Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư,...rất thu hút khách du lịch * Nhắc lại nội dung bài .............*******............. Buổi chiều Tiết 1- ôn Toán- LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: * Biết : - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị các biểu thức và giải các bài toán có nội dung liên quan thực tế. - Giáo dục ý thức tự giác trong khi học và làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - GV: chuẩn bị bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học : ( thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: ôn lại kiến thức đã học 2.Bài ôn: Bài 1/sbt: - Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân,chia số đo thời gian ... - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 2 /sbt: - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu - Cả lớp thống nhất kết quả - GV đánh giá bài làm của HS - GV chốt lại cách thực hiện phép tính trong ngoặc Bài 3/sbt : - Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu dữ kiện, yêu cầu của bài toán -YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm - Cả lớp thống nhất kết quả Bài 4/sbt: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu -YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét chốt đúng 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân và chia số đo thời gian - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về làm bài 3,4 / VBT - 2 HS nêu trước lớp. - 2 em nêu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - đọc đề và nêu yêu cầu - 2 em làm bảng, lớp làm vở * Đáp án: - 1 em đọc - 1 số em nêu - 1 em làm bảng, lớp làm vở - 1 số em nêu bài làm - Nhận xét bài bạn - 1 em nêu - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 số em nêu ............*****............ Tiết 2-ôn Luyện từ và câu - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I.Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được các bài tập 1, 2, 3. - Giáo dục ý thức sử dụng đúng các từ ngữ II.Đồ dùng dạy- học: - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở ở bài tập 2, bài tập 3 III.Các hoạt động dạy- học: (thời gian: 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài ôn: / Giới thiệu: - Nêu mục đích bài học / Hướng dẫn HS làm bài tập: - Tổ chức cho HS lần lượt các bài tập 1, 2, 3 trang 81, 82/ SGK Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS đọc kỹ từng dòng thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống - GV chốt ý nghĩa của từ. Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ - GV phát giấy khổ to cho các nhóm thực hiện - GV tổ chức cho HS tìm từ: + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau ) +Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết + Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người Bài 3: - GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ mình tìm được - GV chốt lại các từ đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. - 2 em đọc và nêu - HS trao đổi cùng bạn - Phân tích đáp án (c) là đúng: truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa " trao lại, để lại cho người sau, đời sau". Tiếng thống có nghĩa " nối tiếp nhau không dứt" - 2 em đọc và nêu - HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp, đại diện tiếp nối trình bày: - HS đọc lại lời giải đúng: + truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống + truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng + truyền máu, truyền nhiễm... - HS thực hiện theo nhóm: +Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, ... - Trình bày trước lớp. - Nhận xét và bổ sung. - Liên hệ về truyền thống của dân tộc. - HS lắng nghe. ...........*********............ Ngày soạn:3/4/2014 Ngày dạy: thứ tư, 5/4/2014 Buổi sáng Tiết 1- Toán- LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung liên quan thực tế. - Giáo dục ý thức học toán về số đo thời gian, quý trọng thời gian II.Đồ dùng dạy học: - GV: chuẩn bị bảng phụ - HS: - Bảng nhóm, vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học : ( thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3,4 / VBT 2.Bài mới: / giới thiệu: /Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu KQ - GV chữa bài của HS trên bảng, ghi điểm. Bài 2- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu - Cả lớp thống nhất kết quả - GV đánh giá bài làm của HS Bài 3: Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu các dữ kiện, yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm, giúp đỡ HS yếu - Gọi một số HS nêu kết quả. Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu. - GV chữa bài, sau đó nhận xét ghi điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: * Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về làm bài 4 trang 138 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - HS lắng nghe yêu cầu tiết học - Làm bài theo yêu cầu của GV - 2 em đọc và nêu - 1 số em nêu - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở - Nối tiếp nêu kết quả. * Đáp án : a) 22 giờ 8 phút - 2 em nêu - 2 em làm bảng, lớp làm vở - 1 số em nêu KQ - Nhận xét bài bạn * Đáp án: a)17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút b)6 giờ 30 phút; 9 giờ 10 phút - 1 em đọc - 1 số em nêu - 1 em làm bảng, lớp làm bài vào vở - 1 số em nêu KQ * Đáp án: B . 35 phút - 1 em đọc - 1 số em nêu - 2 em làm bảng(mỗi em 2 dòng), lớp làm vở * Đáp án : - Hà Nội - Hải Phòng : 2 giờ 5 phút - Hà nội - Lào Cai : 8 giờ - Nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe và ghi nội dung giao việc của GV. ............*****.............. Tiết 2-Tập đọc- HỘI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. - Giáo dục HS giữ gìn nết đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. II.Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK . Tranh ảnh các hội thổi cơm thi III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò - Gọi 3 HS đọc diễn cảm bài, trả lời câu hỏi 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung, tranh ở SGK. - GV ghi tên bài học. *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hđ1) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn + Lần 1 kết hợp luyện từ khó: Trẩy quân, thoăn thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy, đũa bông, giã thóc, cổ vũ và ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ( Đ/V HS đọc chậm) + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trìnhvà đọc chú giải + Lần 3 đọc trơn - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc Hđ2) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : H:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? * Đoạn 2 : H : Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm *Đoạn 3: H:Tìm những chi tiết cho hấy những người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng, khéo, léo. *Đoạn 4 : H: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là " niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng ? * Câu hỏi dành cho HS giỏi: - Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc? - GV giáo dục và liên hệ. Hđ3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đoạn 3 của bài. - Hướng dẫn HS đọc phù hợp - Tổ chức cho HS luyện đọc - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài văn nói điều gì? - GV chốt ý ghi bảng. - Liên hệ :Thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc - Kể các cuộc thi của địa phương thể hiện nét đẹp truyền thống của dân tộc 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài - Nhận xét, bổ sung - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK/ trang 84; nói về nội dung tranh - 1 em giỏi đọc - Chia đoạn và luyện đọc nối tiếp + HS 1: Từ đầu ... "bờ sông Đáy xưa" + HS 2: Tiếp ... đến "bắt đầu thổi cơm" + HS 3: Tiếp ...đến "bắt đầu thổi cơm" + HS 4: Đoạn còn lại - HS 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc. - Theo dõi và tìm cách đọc -1HS đọc đoạn -Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ - HS đọc thầm - Một việc làm khó khăn,
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_26_dang_thi_nu.doc