Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Năm 2014
Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG TCT: 33
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-GDMT:GDHS biết quý trọng những người đã có công bảo vệ thiên nhiên,từ đó cần phải có ý thức bảo vệ các nguồn nước sạch,biết cách trồng cây gây rừng giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
đọc cho HS soát lỗi. - Chấm, chữa bài, nhận xét. 2.3. Hướng dẫn luyện tập Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: - Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con từ có r/d/gi. - 1 HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,... - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm. - HS chú ý nghe viết bài. - HS soát lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu. - HS trình bày kết quả làm việc. a, Mô hình cấu tạo vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu... u o a iê yê a ô yê n n n i u b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. Thứ tư, ngày 10 tháng 12 năm 2014 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 1 Bài: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TCT: 33 I. MỤC TIÊU: - HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1. - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ + Từ đồng nghĩa là những từ như thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. + Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ phức gồm những loại từ nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. Bài 2: + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4. - GV gợi ý để HS trả lời. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo yêu cầu BT 3 trang 161. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. + Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. + Từ đơn gồm một tiếng. + Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. - HS nêu yêu cầu của bài. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. a, đánh: từ nhiều nghĩa. b, trong: từ đồng nghĩa. c, đậu: từ đồng âm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài Cây rơm. - HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu trả lời. a, Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,... - Các từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, nộp, cho, hiến, đưa,... - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,... b, ... - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu: a, Có mới nới cũ. b, Xấu gỗ, tốt nước sơn. c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. Môn : Toán Tiết :2 Bài : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI TCT :83 I. MỤC TIÊU: - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Làm được bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75. - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm quen với máy tính bỏ túi - GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS quan sát máy tính theo nhóm. + Trên mặt máy có những gì? + Em thấy gì trên các phím? - Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được. 2.3. Thực hiện các phép tính - GV ghi phép tính cộng lên bảng: 25,3 + 7,09 - GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết, đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. 2.4. Thực hành Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS tự thực hiện. - GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. - HS quan sát máy tính bỏ túi. - HS nêu. - HS thực hiện tính. 25,3 + 7,09 = 32,39 - HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi, nêu kết quả tìm được. - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả. a, 126,45 + 796,892 = 923,342 b, 352,19 - 189,471 = 162,719 c, 75,54 39 = 2946,06 d, 308,85 : 14,5 = 21,3 Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 1 Bài: ÔN TẬP VỀ CÂU TCT: 34 I. MỤC TIÊU: - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2. - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc truyện vui. + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - HS trình bày bài. Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những lỗi giống hệt nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết: + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. - Câu dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! + Không đâu! - Câu bộc lộ cảm xúc. - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì. - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy. Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu. - HS trình bày bài. Môn : Toán Tiết : 4 Bài : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI TCT :84 ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. Bỏ BT 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm a, Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 + Nêu cách tìm thương của 7 và 40? + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được. - GV hướng dẫn: + Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. + Bước 2: Tính và suy ra kết quả. b, Tính 34% của 56 - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc. - Tổ chức cho HS tính theo nhóm. - GV: Ta có thể thay 56 : 100 34 bằng: + Ta ấn các phím 5_ 6_ _ 3_ 4_ % - Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả. c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết, - GV gợi ý HS ấn các phím để tính: 78 : 65 100 + Bấm các phím: 7_8_:_6_5_% - Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính bỏ túi. 2.3. Thực hành Bài 1: - Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên máy tính bỏ túi. - GV
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_17_nam_2014.doc