Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Đặng Thị Nữ

1. ổn định tổ chức

2. Bài cũ

- Kiểm tra 3 HS

3. Bài mới:

 Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học

- Giới thiệu ảnh phác hoạ chân dung và vài nét về Hải Thượng Lãn Ông ( Danh y Lê Hữu Trác)

Hđ1)Hướng dẫn luyện đọc

 - Gọi 1 em đọc toàn bài

- Gọi HS chia đoạn (3 đoạn)

- Tổ chức luyện đọc nối tiếp

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1kết hợp luyện từ khó( thuyền chài, Lãn Ông, . )

- cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần2 kết hợp giải nghĩa từ( Lãn Ông, danh lợi, tái phát,.)

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3

- Tổ chức đọc cặp đôi

- Đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc

 

doc30 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Đặng Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số HS toàn trường là 800 em. Ta có :
 1% số HS toàn trường là :
 800 : 100 = 8 (HS)
 Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là :
 8 x 52,5 = 420 (HS)
- Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào?
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ?
+ GV ghi bảng qui tắc SGK.
+ Gọi HS nhắc lại.
 Hđ2 * Giới thiệu 1 bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
+ Gọi 1 HS đọc bài toán SGK.
+ Lãi suất 0,5% một tháng cho ta biết gì ?
+ HD HS dựa vào qui tắc trên để giải bài toán, gọi 1 HS nêu miệng Kquả.
+ Muốn tìm 0,5 % của 1000 000 ta làm thế nào? 
 *HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 HS đọc đề.
+ Y.C học sinh K, G tự làm, hướng dẫn HS yếu.
+ Nhận xét, chốt đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận theo cặp , gọi đại diện 1 cặp lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
4– Củng cố– dặn dò :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ? 
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- Hát 
- HS nêu.
- HS nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
-100% số HS toàn trường là 800 em .
- Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu.
+Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5
- HS theo dõi.
- HS nghe 
- 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
+ HS nêu.
+ HS theo dõi.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Hs đọc đề.
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Số tiền lãi sau 1 tháng là : 
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng).
 ĐS: 5000 đồng.
+ trả lời
- HS đọc đề.
+ 1 em yếu làm bảng, lớp làm vở 
+ Nhận xét bài bạn 
* Đáp số : 8 học sinh
- 1 em đọc
- Từng cặp thảo luận.
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
* ĐS: 5 025 000 đồng.
- HS nêu. 
- HS nghe. 
.*****.
Tiết 3 –Tin học -
Gv bộ môn
.*****.
Tiết 4-Luyện từ và câu-
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II / Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Bảng phụ nhóm - VBT, Từ điển TV
III/ Các hoạt động Dạy- Học : ( thời gian: 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2/ Sgk- 156
 Hđ1-BT 1:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn dùng từ điển
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu. 
- Yêu cầu HS thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm được
Hđ2-BT2:
- Gọi HS đọc bài văn Cô Chấm và nêu YC
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Gọi HS nêu kết quả
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (tt)
- Đọc lại đoạn văn tả hình dáng người thân ở tiết trước
- 1 em đọc, lớp nêu
- Theo dõi
- 1 em làm bảng, lớp làm VBT
* Đáp án:
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái,...
bất nhân,...
Trung thực
thật thà,...
dối trá,...
Dũng cảm
gan dạ,...
hèn nhát,...
Cần cù
tần tảo,...
lười nhác,...
- 1 số HS giỏi đặt câu
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu
- Thảo luận N3
- Đại diện 1 số nhóm nêu
* Đáp án: 
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng...
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và lao động để sống ...
Giản dị
- Chấm không đua đòi ...
Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương ....
..*******.
Tiết5-Địa lí-
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết hệ thống hóa các kieén thức đã họcvề dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bản đồ dân cư, kinh tế VN; Phiếu bài tập cho các nhóm
III/ Các hoạt động Dạy- Học :( thời gian: 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ổn định tổ chức
2/ Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
3/ Hướng dẫn ôn tập:
* Nội dung/ Sgk- 101
- Nêu câu hỏi 1, yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Nêu yêu cầu đối với câu 2:
 Đọc kĩ các câu, tranh luận trong nhóm 2, chọn và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu em cho là đúng. Câu nào sai, em hãy sửa lại cho đúng
- Câu 3; 4: 
Yêu cầu thảo luận nhóm 4; trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận ở từng câu
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị để kiểm tra HKI
- Trao đổi trong nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1/ Sgk- 101: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt(Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
- Các câu Đúng: b; c; d
Sửa lại các câu sai: a; e
a/ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển
b/ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta
- Nêu kết hợp chỉ bản đồ: Các TP vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP. HCM; Hà Nội. Những TP có cảng biển lớn là: Hải Phòng; Đà Nẵng; TP. HCM
- Thi đua cá nhân lên chỉ trên bản đồ đưỡng sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A; vị trí các trung tâm CN, cảng biển lớn ở nước ta
Buổi chiều
Tiết 1 –ôn Toán- 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :	
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ ghi ví dụ và bài toán
III. Các hoạt động dạy học : ( thời gian: 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp : 
2. ôn lại kiến thức đã học:
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Giới thiệu - ghi đề
 *HĐ : Thực hành :
Bài 1/sbt : gọi 1 HS đọc đề.
+ Y.C học sinh K, G tự làm, hướng dẫn HS yếu.
+ Nhận xét, chốt đúng.
Bài 2/sbt: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận theo cặp , gọi đại diện 1 cặp lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
4– Củng cố– dặn dò :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ? 
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- Hát 
- HS đọc đề.
+ 1 em yếu làm bảng, lớp làm vở 
+ Nhận xét bài bạn 
- 1 em đọc
- Từng cặp thảo luận.
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
.*****.
Tiết 2-ôn Luyện từ và câu-
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II / Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Bảng phụ nhóm - VBT, Từ điển TV
III/ Các hoạt động Dạy- Học : ( thời gian: 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
*/Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2/ Sgk- 156
 Hđ1-BT 1:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn dùng từ điển
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu. 
- Yêu cầu HS thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm được
Hđ2-BT2:
- Gọi HS đọc bài văn Cô Chấm và nêu YC
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Gọi HS nêu kết quả
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (tt)
- Đọc lại đoạn văn tả hình dáng người thân ở tiết trước
- 1 em đọc, lớp nêu
- Theo dõi
- 1 em làm bảng, lớp làm VBT
- 1 số HS giỏi đặt câu
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu
- Thảo luận N3
- Đại diện 1 số nhóm nêu
.*******..
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
I.Mục tiêu 
-Hs thực hiện theo chủ điểm nhớ ơn thầy cô giáo
-Giáo dục hs ghi nhớ công ơn thầy cô 
-Phát động phong trào thi đua hoa điểm 10 
II.Đồ dùng dạy học 
-Bài hát, thơ , truyện về thầy cô
 III.Các hoạt động dạy học ( thời gian :35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Bài mới:
/giới thiệu 
/Hđ1 Gv cùng hs sinh hoạt văn nghệ về chủ đề tiếp bước quan đội anh hùng
/Hđ2 gv hd hs tập nghi thức của đội
/Hđ3 gv yêu cầu hs nổ lực học tập để đạt nhiều hoa điểm mười chào mừng ngày thành lập quân đội Việt Nam anh hùng
Gv cùng hs tìm ra phương pháp học tập phù hợp với từng đối tượng hs 
3.Củng cố ,dặn dò
Hs về nhà tìm hiểu thêm về các bài hát , bài thơ truyện kể về bộ đội cụ hồ
Hs thực hiện
Hs làm theo yêu cầu 
- liên hệ bản thân
 ...........*********............
Ngày soạn:2/12/2013
Ngày dạy: thứ tư, 4/12/2013
Buổi sáng
Tiết 1-Toán-
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Học sinh có ý thức tự giác và cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
 - Bảng phụ cá nhân, nhóm 
III / Các hoạt động Dạy- Học :( thời gian: 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1/ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
3/ Bài mới: 
/ Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1-BT1a,b
- Gọi HS đọc đề và nêu Y.C
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính một số phần trăm của một số.
- Y.C HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, chốt dúng
Hđ2-BT2 : Gọi HS đọc đề; tóm tắc đề 
-H : BT cho biết gi ? Hỏi gi?
- Y.C học sinh K,G tự làm, giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét, chốt đúng.
Hđ3-BT 3: 
Tiến hành tương tự BT2
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt)
- Sửa bài 3; 4/VBT
- 2 em đọc và nêu Y.C 
- 1 số em nêu
-3 em yếu làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn
* Đáp án: a/48 kg; b/56,4 m2; 
- 2 em đọc đề, nêu TT 
- Trả lời
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn
* Đáp số : 42(kg)
*Đáp số: 54 m2
.**********..
Tiết 2-Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN 
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Giáo dục HS không mê tín dị đoan.
II/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk
III / Các hoạt động Dạy- Học: ( thời gian: 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.ổn định 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_16_dang_thi_nu.doc
Giáo án liên quan