Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần ôn tập - Năm học 2012-2013
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc lại nội dung bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Hiểu nội dung:Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Yêu thích các trò chơi dân gian.
- Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng các tiếng có âm đầu l/đ.
B.Chuẩn bị:
- Nội dung bài dạy
- Học sinh: SGK
- Hoạt động cả lớp- cá nhân.
- Phương pháp: hỏi đáp, luyện tập,
của đầm xa ? Bạn sẽ hót cho ai nghe ? ” Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Có kỹ năng thực hiện phép cộng phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. -Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: Nội dung bài ôn. Đồ dùng học tập Lớp, nhóm, cá nhân. C. Các hoạt động dạy học I.Ổn định- hát II.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. Mỗi dãy làm một cột tính. Nhận xét kết luận lời giải. Bài tập 2: Tính hai số biết: Tổng của hai số là16, hiệu của hai số là 4. Tổng của hai số đó là 195, hiệu của hai số đó là 89. Bài tập 3: trong năm qua nhà bác Thuật đã thu hoạch được 1 tấn 210 kg thóc. Biết vụ mùa thu hoạch kém vụ chiêm là 270kg thóc. Tính số thóc mỗi vụ nhà bác Thuật tghu hoạch được ( Giải bằng hai cách) Tóm tắt Đọc yêu cầu và làm bài tập. 36752 57494 + 5416 +26107 42895 1863 85063 85464 46954 78 421 - 13697 - 35 694 33257 42727 Nhận xét bổ sung bài của bạn. Đọc yêu cầu, nêu dạng toán và làm bài. Số bé là: (16 – 4) : 2 = 6 Số lớn là: 16 – 6 = 12 Số lơns là: (195+ 89) : 2= 142 Số bé là: 195 – 142 = 53 Nhận xét bổ sung bài làm của bạn. Đọc yêu cầu và làm bài tập. Vụ mùa 270kg Vụ chiềm: ?kg Cách 1: Đổi 1 tấn 120kg = 1210 kg Số thóc vụ mùa thu được là: ( 1210 – 270) : 2 = 470 (kg) Số thóc vụ chiếm thu được là; 170 + 270 = 740 (kg) Đáp số : Vụ mùa: 470kg Vụ chiêm: 740kg Nhận xét. Bài tập 4: Tìm hai số, biết tổng của hai số đó bằng tích của hai số liên tiếp đầu tiên có hai chữ số và hiệu của chúng bằng tổng của hai số chẵn liên tiếp đầu tiên có hai chữ số. Nhận xét kết luận lời giải đúng. IV.Củng cố: Tóm lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học V. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bụi bài sau. Cách 2: Đổi 1 tấn 120kg = 1210 kg Số thóc vụ chiêm thu hoạch được là: ( 1210 + 270) : 2 = 740 (kg) Số thóc vụ mùa thu hoạch được là: 740 – 270 = 470 (kg) Đáp số: Vụ chiêm: 740 kg Vụ mùa: 470 kg Nhận xét bổ sung bài của bạn. HS khá giỏi Bài giải Hai số liên tiếp có hai chữ số đầu tiên là 10,11. Vậy tổng của hai số đó là. 11x 10 = 110 Hai số chẵn liên tiếp có hai chữ số đầu tiên là 10,11. Vậy hiệu của hai số đó là: 10 + 11 = 22 Số bé là: (110+22): 2 = 44 Số lớn là: 44+22=66 Đáp số: 44 và 66 Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: ÔN TOÁN ÔN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A. Mục tiêu - Biết giải thành thạo bài toán liên quan đến : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Có ý thức ôn luyện và ghi nhớ kiến thức. B. Chuẩn bị - Nội dung bài dạy - Học bài và làm bài tập cũ đầy đủ. - Hoạt động cả lớp- cá nhân. C. Hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó? III. Bài luyện tập 1, Giới thiệu bài 2, Ôn tập Bài 1: Tổng số tuổi của hai anh em là 30. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi. Bài 2 : ( HS khá giỏi làm bài) Một hình chữ nhật có chu vi 68 cm, Chiều dài hơn chiều rộng 16 cm . Tính diện tích của h ình chữ nhật đó. Bài 3 : ( HS khá giỏi làm bài) Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi . Tính tuổi của mỗi người hiện nay. IV, Củng cố - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. V, Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập toán. - 8 HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu của GV. Bài giải Em có số tuổi là ( 30 - 6 ) : 2 = 12 (tuổi) Tuổi của anh là 12 + 6 = 18 (Tuổi) Đáp số : Anh 18 tuổi; em 12 tuổi Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là : 2 = 34 ( cm ) Chiều dài của hình chữ nhật là ( 34 + 16 ) : 2 = 25 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 25 - 16 = 9 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là × 9 = 225 ( cm2) Đáp số : 225 cm2 Bài giải Hiện nay anh hơn em 5 tuổi thì sau 5 năm nữa anh vẫn hơn em 5 tuổi. Lúc ấy tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi . Vậy sau 5 năm nữa anh có số tuổi là ( 25 + 5 ) : 2 = 15 ( tuổi) Tuổi anh hiện tại là 15- 5 = 10 Tuổi em hiện tại là 10 - 5 = 5 ( tuổi) Đáp số : Anh : 10 tuổi Em : 5 tuổi Điều chỉnh, bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU SƠ KẾT TRƯỜNG - BÌNH XÉT THI ĐUA Ngày soạn: 24/12/2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI A. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Khâm phục sức khỏe và tài năng của bốn anh em Cẩu Khây. - Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng các tiếng có âm đầu l/đ. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc. - Đọc, chuẩn bị bài. - Hoạt động cá nhân , nhóm đôi, lớp. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, giảng giải, luyện tập C. Các hoạt động dạy học: I.Ổn định tổ chức: - Gv giới thiệu 5 chủ điểm trong học kì hai. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV hướng dẫn giọng đọc - Bài chia mấy đoạn? - Đọc đoạn trước lớp: + Lần 1: Luyện đọc, luyện phát âm, luyện đọc câu dài. - Tăng cường tiếng việt + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ sgk. + Lần 3: - Gọi dại diện nhóm đọc trước lớp - Gv đọc mẫu. 3.Tìm hiểu bài: - Truyện có mấy nhân vật đó là những ai? - Tên chuyện gợi cho em những suy nghĩ gì? - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? * Tiểu kết: Nói lên sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? - Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì? - Tiểu kết: ý trí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây. - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì? - Tên của mỗi nhân vật có ý nghĩa gì? * Tiểu kết: Ca ngợi tài năng của bốn anh em Cẩu Khây. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc tiếp nối và nêu giọng đọc của từng đoạn. - GV đọc mẫu đoạn : Hồi ấy Yêu tinh. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn : Hồi ấy...yêu tinh. - GV gọi 1 hs đọc bài. - Thi đọc đoạn bài. - GV nhận xét cho điểm. * Nội dung. - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? IV. Củng cố: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - Hs chú ý nghe. - 1 hs đọc bài. - Hs chia đoạn: 5 đoạn. - Hs đọc nối tiếp. - Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng/. - HS nối tiếp: đọc nhóm đôi. - HS đọc bài - 1 hs đọc bài. - HS lắng nghe. - Cẩu Khây, Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, Móng Tay đục máng. - Tài năng của bốn thiếu nhi. - 1 hs đọc đoạn , lớp đọc thầm. - Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - HS đọc đoạn 2. - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật, làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không có ai sống sót. - Quyết chí lên đường diệt yêu tinh. - Cẩu Khây lên đường cùng ba người bạn nữa. - Mỗi người có một tài năng đặc biệt.( hs nêu) - Chính là tài năng của mỗi người. - HS đọc tiếp nối. - Hs đọc nêu giọng đọc của bài. - Toàn bài giọng kể hơi nhanh. Nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi, tinh thông võ nghệ, giáng xuống, hăng hái. - HS lắng nghe và phát hiện từ cần nhấn giọng. Nhấn giọng: chuyên, không còn ai, quyết chí, tan hoang. - Đọc nhóm đôi. - HS đọc cá nhân. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN KI - LÔ - MÉT VUÔNG A. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuônglà đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diệ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_on_tap_nam_hoc_2012_2013.doc