Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

A. Mục đích , yêu cầu:

- Đọc rành mạch , trôi chảy.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .

- Giúp học sinh có những ước mơ cao đẹp.

- Tăng cường tiếng việt: Hiểu nghĩa từ “phép lạ” : Phép màu nhiệm của thần tiên.

B. Chuẩn bị:

- GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk

- HS : Kiến thức cũ.

- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân

-Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, gợi mở, luyện tập.

 

doc47 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giới thiệu
2,Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1( 48): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
- Tăng cường tiếng việt
a, 24 và 6
b, 60 và 12
c, 325 và 99.( HS khá giỏi)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: HS khá giỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: HS khá giỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
IV.Củng cố
- Khái quát lại các bước giải bài toán.
V.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
a, Số lớn là: (24 + 6): 2=15.
 Số bé là: 24 – 15 = 9.
b, Số bé là: ( 60-12) : 2= 24.
 Số lớn là: 60 – 24 = 36.
c, Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212.
 Số bé là 325 – 212 = 113.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt
Em:|¾¾¾¾¾| 8 tuổi
Chị:|¾¾¾¾¾|¾¾¾| 36 tuổi
Bài giải
Số tuổi của em là:
( 36 -8) : 2 = 14 ( tuổi)
Số tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 ( tuổi)
 Đáp số: Chị: 22 tuổi.
 Em: 14 tuổi.
- H.s đọc đề, tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
SGK :|¾¾¾¾¾|¾¾¾|
 SĐT :|¾¾¾¾¾| 17 quyển 65quyển
Bài giải
Số sách đọc thêm có là:
( 65 - 17 ) : 2 = 24( quyển)
Số sách giáo khoa có là:
24 + 17 = 41 (quyển)
Đáp số: 41 quyển
 24 quyển
- HS đọc bài + Làm bài.
 Tóm tắt
Xưởng 1:|¾¾¾¾¾| 120sản phẩm 
Xưởng 2:|¾¾¾¾¾|¾¾¾| 1200sản phẩm
Bài giải
Số sản phẩm phân xưởng I làm là:
 ( 1200- 120) : 2 = 540( SP)
Số sản phẩm phân xưởng II làm là:
 540 + 120 = 660( SP )
 Đáp số:540 sản phẩm
 660 sản phẩm.
- HS đọc bài + Làm bài.
 Bài giải
 5 tấn 2 tạ = 5200 kg.
 8 tạ = 800 kg.
Số kg thóc thửa II thu được là:
 ( 5200 - 800) : 2 = 2200 (kg)
Số kg thóc thửa I thu được là:
 2200 + 800 = 3000( kg)
 Đáp số : 3000 kg
 2200 kg
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3: KHOA HỌC
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.
- Biết nói với cha, me, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức phòng bệnh và chữa bệnh.
- Tăng cường tiếng việt: Nói được đúng một số biểu hiện khi bị mcs bệnh.
B. Chuẩn bị:
- GV :Tranh SGK .
- HS : Kiến thức cũ.
- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân
-Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đóng vai, thực hành-luyện tập...
C. Các hoạt động dạy học:
I.Ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ:
- Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét - cho điểm
III.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện theo hình sgk.
- HS thảo luận nhóm 6.
- Hình nào thể hiện Hùng khoẻ?
- Hình nào thể hiện Hùng bị bệnh?
- Hình nào thể hiện Hùng lúc được chữa bệnh ?
- Xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện ?
-Yêu cầu h.s Kể chuyện theo nhóm. Mỗi nhóm kể 1 câu chuyện gồm 3 bức tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bị bệnh , Hùng lúc được chữa bệnh.
- Yêu cầu 3 nhóm dán tranh - trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ.
- GV nhận xét - Tuyên dương nhóm trình bày tốt.
* Qua 3 câu chuyện trên , ta thấy bạn Hùng lúc khoẻ không chú ý giữ gìn sức khoẻ nên đã bị mắc nhiều bệnh .
+ Còn các em khi cơ thể khoẻ mạnh em cảm thấy trong người như thế nào ? và em cảm thấy trong người thế nào khi bị bệnh? Hãy nói cho các bạn nghe nhé.
b. Hoạt động 2: Dấu hiệu , việc cần làm khi bị bệnh: ( Cả lớp)
- Tăng cường tiếng việt
- Yêu cầu HS quan sát H10 SGK và trả lời câu hói SGK trang 33
- Nêu cảm giác của em lúc khoẻ?
- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào?
- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em cần phải làm gì? Tại sao?
- Liên hệ: Hiện nay đang có dịch cúm H1N1, khi có dấu hiệu bị ho nhiều , sốt cao, tiêu chảy em cần báo ngay cho bố mẹ ,thầy cô biết để phòng tránh kịp thời.
- Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thế nào? Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nào?
+ Đây cũng chính là nội dung bài học.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết .
- G.v kết luận.
 c. Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con bị ốm!”
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.
- GV phát câu hỏi tình huống cho các nhóm.
- GV nhận xét nhóm diễn xuất hay.
IV.Củng cố:
- Nhắc nhở h.s: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết.
V. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Hình 2,4,9
- Hình 3,7,8.
- Hình 1,5,6.
- HS thảo luận nhóm đôi và xếp theo thứ tự 
+ Câu chuyện 1: Gồm các tranh 2,3,5.
+ Câu chuyện 2: Gồm tranh 1,4,8.
+ Câu chuyện 3:Gồm tranh 6,7,9.
- Các nhóm thảo luận - Kể chuyện theo trình tự các bức tranh:
- Tả việc làm của Hùng khi khoẻ.
- Tả Hùng khi bị bệnh .
- Tả Hùng khi đi khám bác sĩ.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - Bổ sung.
- Cảm thấy người thoải mái , dễ chịu 
- H.s kể: Tiêu chảy, sốt , ho,.
- Đau bụng: Bụng đau dữ dội , buồn nôn , muốn đi ngoài liên tục , cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn.
- Sốt: Người khó chịu , chán ăn
- Cảm cúm:Người khó chịu, ngạt mũi , khó thở.
- Em phải nói cho bố mẹ , thầy cô, người lớn biết .Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh .
- HS nêu.
- 3 HS đọc .
- H.s thảo luận nhóm để đóng vai.
- Một vài nhóm đóng vai.
- H.s cả lớp cùng trao đổi.
- Các nhóm đọc câu hỏi của nhóm mình.
- Thảo luận - Phân vai- Nhập vai.
- Trình bày.
- Nhận xét.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 4: MĨ THUẬT
( GV chuyên dạy)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: LỊCH SỬ
( GV bộ môn dạy)
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIÊT: ÔN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
A. Mục đích yêu cầu
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện 
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Có ý thức làm bài văn phát triển câu chuyện.
B.Chuẩn bị
- Nội dung bài dạy.
- Học bài, nắm chắc cách phát triển câu chuyện.
- Hoạt động cả lớp - nhóm - cá nhân.
C. Các hoạt động dạy - học
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét đánh giá.
III.Ôn tập
1,Giới thiệu bài
- GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn làm vở bài tập.( HS trung bình, yếu làm bài).
- GV nhận xét, sửa chữa.
3.Bài tập làm thêm.
Đề 1(180). TVNC ( HS khá giỏi viết cả bài)
Một buổi sáng đến trường , em nhìn thấy một cây non mới trồng bị bẻ ngọn , Cây non đã kể lại câu chuyện của nó với em , mong em cùng chia sẻ nỗi buồn . Em hãy tưởng tượng và viết lại câu chuyện đó.
a. Tìm hiểu đề.
- GV gạch chân các từ quan trọng.
b. Lập dàn ý ;
- GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý.
c. Dựa vào dàn ý em vừa lập viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - cho điểm.
IV.Củng cố
- HS đọc ghi nhớ trong SGk.
V.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài - Trình bày.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lập dàn ý.
+ Mở bài : Giới thiệu thời gian địa điểm em gặp cây non.
+ Thân bài:Tưởng tượng kể lại câu chuyện của cây non với em.
+ Kết bài : Tình cảm của em với cây non.
- HS viết bài.
- 2 em đọc bài .
- Nhận xét.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3: ÔN TOÁN 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Củng cố cho các em cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Các em biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Có ý thức vận dụng lí thuyết vào thực hành.
B. Chuẩn bị
- Bài luyện tập
- HS: Vở bài tập toán
- Hoạt động cả lớp - cá nhân.
C.Các hoạt động dạy học 
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
III. Bài ôn
1.Giới thiệu bài
2.Nội dung
Bài tập 1 : Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 42 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi . Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi,con bao nhiêu tuổi
 ( Giải 2 cách)
- Cá nhân tóm tắt và giải bài toán
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Cá nhân giải bài toán
- Lớp chữa bài
Bài 3 :
 - Cá nhân giải và chữa bài
IV. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học
V.Dặn dò
- Dặn dò: Về ôn bài, chuẩn bị bài mới
* Tóm tắt :
 Tuổi mẹ: | | 
 30 42
 Tuổi con: | |
 Bài giải
Cách 1 :
 Tuổi con là:
 ( 42 - 30 ) : 2 = 6 ( Tuổi )
 Tuổi mẹ là:
 30 + 6 = 36 ( Tuổi)
Cách 2 : 	Đáp số: con 6 tuổi: mẹ 36 tuổi
 Tuổi mẹ là: 
 ( 42 + 30 ) : 2 = 36 ( Tuổi)
 Tuổi con là: 
- 30 = 6 ( Tuổi )
 Đáp số: mẹ 36 tuổi
 Con 6 tuổi
 Bài giải
 Số học sinh đã biết bơi là:
 ( 30 - 6 ) : 2 = 12 (em)
 Đáp số : 12 em
 Bài giải
Trong thư viện có số cuốn sách giáo khoa là:
 ( 1800 + 1000 ) : 2 = 1400 ( Cuốn )
 Đáp số : 1400 cuốn
Điều chỉnh, bổ sung
...................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2013_2014.doc