Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Huỳnh Thị Hằng
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Biết xác định giá trị và đảm nhận trách nhiệm.
3 - Giáo dục :
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước cho HS.
với chú ngựa suốt thời gian học. + Sau này, Va - li - a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. b) Hoạt động 2 : HS làm bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV phát riêng phiếu cho 4 HS, mỗi em một phiếu ứng với một đoạn. * Lưu ý: Chọn viết đoạn nào, em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn đó (ở BT1) để hoàn chỉnh đoạn đúng với ốt truyện cho sẵn. - GV nhận xét. - GV mời thêm những HS khác đọc kết quả làm bài. - GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. - HS kể chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - Cả lớp nhận xét. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn, viết vào vở. - HS làm bài trên phiếu dán trên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4 - trình bày hoàn chỉnh cả đoạn. - Cả lớp nhận xét. Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014 Tiết 1 – Môn : Tập đọc Bài 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ. 2. Kĩ năng : - Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch. - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 3. Giáo dục : - HS biết mơ ước và thực hiện các ước mơ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết những câu, đoạn cần luyện đọc. - Kịch bản Con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích đã được dịch ra Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. II. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. Hướng dẫn ngắt giọng, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm. - Đọc diễn cảm vở kịch. b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Tin - tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? - Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai ? - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ? - Những trái cây mà Tin- tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? - Em thích những gỉ ở Vương quốc Tương lai ? c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV hương dẫn HS đọc diễn cảm vở kịch: giọng của Tin-tin, Mi-tin luôn ngạc nhiên, háo hức ; giọng của các em bé tự hào, tự tin. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Vở kịch nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Nếu chúng mình có phép lạ. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm 4 dòng đầu phần giới thiệu vở kịch. - Đến Vương quốc Tương lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Vì các bạn nhỏ chưa ra đời - đang sống trong Vương quốc Tương lai - ôm hoài bão, ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều điều kì lạ chưa từng thấy trên trái đất. - Các bạn sáng chế ra : + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như một con chim. + Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. - Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê, phải thốt lên:“Chùm lê đẹp quá !” - Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ. - Những quả dưa to đến nỗi làm Tin-tin tưởng nhằm đó là những quả bí đỏ. - Em thích tất cả mọi thứ ở Vương quốc Tương lai, vì cái gì cũng kì diệu, cũng khác lạ với thế giới của chúng ta - Luyện đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc; ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. Tiết 2 – Môn : LTVC Bài 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1/ - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. 2/ - HS yêu thích học TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy to ghi bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. - Bản đồ các quận, huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh ... III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Đặt câu với từ trung thành, trung tâm. - GV nhận xét. II.BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: Phần nhận xét. - GV giao nhiệm vụ: Nhận xét cách viết tên người, tên đại lí đã cho. - Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào? - GV kết lại: tên người và tên địa lí Việt Nam,cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. b) Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - GV nói thêm tên người Việt Nam thường gồm họ, tên, tên đệm, tên riêng. c) Hoạt động 3: Luyện tập * Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu bài, mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình. - GV nhận xét, điều chỉnh. * Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phó là danh từ chung à không viết hoa. * Bài tập 2: - Cách thực hiện giống BT 1. Viết tên phường (xã), thị trấn, quận (huyện) thành phố của mình. - GV nhận xét – kiểm tra. * Bài tập 3: - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. Viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - GV nhận xét. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ, nêu ý kiến. - HS nhắc lại. - 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. 1/ - 2, 3 HS viết lên bảng lớp. - Các HS khác viết vào vở BT. - HS kiểm tra lẫn nhau. Và nêu lên cho cả lớp nghe – nhận xét. 2/ - HS nêu yêu cầu bài. - 2, 3 HS viết vào bảng lớp. - HS khác làm vào VBT. - HS nêu lên – Nhận xét. 3/- HS đọc yêu cầu bài. - Đại diện các nhóm dán lên bảng, đọc kết quả. - HS chỉ các địa danh đó trên bản đồ. - Nhận xét. Tiết 3 – Môn : Toán Bài 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp HS - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b và của b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này. - Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b và giá trị của b + a. - Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. b) Hoạt động 2: Thực hành * Bài tập 1: - Gọi HS nêu ngay kết quả. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống . * Bài tập 3: - Yêu cầu HS giải thích vì sao viết dấu > hoặc < hoặc = . - Dành cho HS khá giỏi. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ - HS sửa bài. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS tính và nêu kết quả. - Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a. - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng. 1/- HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. 2/ a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a 3/ a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017 < 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900 b) 8264 + 927 < 927 + 8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 + 927 Tiết 4 : Mơn Tốn Bài : Ơn tập Tiết 5 – Môn : Khoa học Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu cách phòng bệnh béo phì : + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Kĩ năng : - Nói với những người trong gia đình và người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh d
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_huynh_thi_hang.doc