Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7

Tập Đọc Trung thu độc lập

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:

- Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của dất nước

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK

- Bảng phụ

 

doc51 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu 
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, y/c HS đặt tính và thực hiện tính
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai
- GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
Bài 2: 
- GV viết lên bảng phép tính 6839 - 
482, y/c đặt tính và thực hiện tính
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai
- GV y/c HS thử lại phép trừ trên
- GV y/c HS làm phần b
Bài 3: 
- GV gọi HS nêy y/c của BT
- Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS trả lời 
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề bài và nhẩm không đặt tính 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe GV giới thiệu bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- 2 HS nhận xét 
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- 2 HS nhận xét ?
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại 1 phép tính, HS cả lóp làm bài vào VBT
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
- 1 HS trả lời 
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn
3143 – 2428 = 715 (m)
- Số lớn nhấtcó 5 chữ số là: 99999
- Bé nhất có 5 chữ số là: 10000
Hiệu của chúng bằng 89999
Thứ ngày tháng năm
Toán	BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 
- Chữa bài nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ 
a) Biểu thức có chứa hai chữ 
- GV y/c HS đọc đề toán ví dụ
+ Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá ?
- GV làm tương tự
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ
b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ 
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c 
- GV y/c HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài 
- Nhận xét
Bài 2:
- GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài 
+ Mỗi lần thay các chữ số a và b bằng các số chúng ta được gì?
Bài 3:
- Treo bảng số như phần BT SGK
- Khi thay các giá trị a và b vào biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a,b ở cùng một cột
- Y/c HS tự làm bài 
- Y/c Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 4:
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe giới thiệu bài
- HS đọc
- Ta thực phép tính cộng số con cá của anh câu được và số con cá của em câu được
- Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được 3 + 2 con cá 
- HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp
- Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
- Mỗi lần thay chữ số a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
- Tính giá trị của biểu thức 
- Biểu thức c + d
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Tính được 1 giá trị của biểu thức a – b 
- HS đọc đề bài 
- HS nghe giảng 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử cộng và giải các bài toán có liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng
- GV y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với b + a khi a = 20 và b = 30
- Vậy giá trị biểu a + b với b + a ntn?
- Ta có thể viết a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng a + b thì tổng thế nào?
- GV y/c HS đọc lại KL trong SGK
2.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài 
- Hỏi: Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847?
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV nêu y/c HS tiếp tục làm bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS đọc bảng số 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng 
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50
- Hai giá trị luôn bằng nhau
- Thì tổng không thay đổi
- HS đọc thành tiếng 
- Mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính 
- Vì chúng ta biết 468 + 379 = 487, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một số thì tổng của nó không thay đổi 
- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 Thứ ngày tháng năm
Toán	 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận biết đựôc biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ 
Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 
II/ Đồ dùng dạy và học:
Đề bài toán chép sẵn trênn bảng phụ hoặc băng giấy
Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
1.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a) Biểu thức có chứa ba chữ:
- GV y/c HS đọc bài toán VD
- GV hỏi: Cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu đượcc 3 con cá, cường 4 con cá thì cả 3 bạn câu được mây con?
- GV làm tương tự với các trường hợp khác 
- GV nêu vấn đề 
- Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứ ba chữ 
b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:
- Hỏi và viết lên bảng: nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu 
- GV nêu
- GV làm tương tự với các truờng hợp còn lại
1.3 Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài san đó tự làm bài 
- GV: Mọi số nhân với đều bằng gì?
- Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số chúng ta tính được gì?
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4:
- GV y/c HS đọc phần a
- Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm ntn?
- Vậy nếu các cạnh tam giác là a, b, c thì chu vi tam giác là gì?
- Y/c HS tự làm tiếp phần b
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau
- Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá 
- HS nêu tổng số cá của ba người 
- Cả ba người câu được a + b + c con cá 
- Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c 
- Tính giá trị của biểu thức 
- Biểu thức a + b + c 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 
- Tính được a x b x c 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý 
- HS đọc
- Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau
- Là a + b + c 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG 
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng 
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2Giới thiệu tính chất của phép cộng
- GV treo bảng số 
- Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để diền vào bảng 
- Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6
- Vậy khi ta thay đổi số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn?
- Vậy ta có thể viết lên bảng
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa chỉ vừa ghi bảng 
* (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3
- Y/c HS nhắc lại KL đồng thời ghi KL lên bảng 
2.3 Luyện tập
Bài 1: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV: Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hang với nhau các em nên chọn tổng của các số tròn (chục, trăm, nghìn ) để tiện cho việc tính toán
- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài 
- Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm ntn?
- Y/c HS làm bài 
Bài 3:
- GV y/c HS làm bài 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7.doc
Giáo án liên quan