Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I, Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được CH trong sách giáo khoa)
- Có ý thức trách nhiệm và trung thực trong mọi việc làm, biết nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm của mình .
- Tăng cường tiếng việt : Đọc đúng các tiếng từ nước ngoài: An- đrây-ca
II, Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS : Chuẩn bị bài
- Hoạt động cả lớp – nhóm - cá nhân
-Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, gợi mở, luyện tập.
ừa yên vị trong rạp chiếu bóng,/ tôichợt thấy em gái mình/lướt qua cùng một đứa bạn ./ - Hs đọc theo cặp -1 đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - H.s đọc đoạn 1. - Cô chị xin phép ba đi học nhóm. - Cô không đi học nhóm mà đi chơi, đi xem ca nhạc cùng bạn bè,.. - Cô đã nói dối nhiều lần ( không nhớ nổi) - Vì ba rất tin tưởng ở cô nên cô đã nói dối được nhiều lần. - Cô ân hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua. - Cô cảm thấy ân vì phụ lòng tin của ba. - H.s đọc đoạn 2. - Cô em đã nói dối ba, rồi đi lướt qua trước mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ vè. - Cô chị nghĩ ba sẽ mắng mỏ, them chí đánh hai chị em. - Cha chỉ buồn dầu khuyên hai chị em cố gắng học hco giỏi. - H.s đọc đoạn 3. - Vì cô chị nghĩ rằng em mình đã bắt chước mình nói dối nên cô tình ngộ. - Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. - H.s chú ý nghe hướng dẫn đọc diễn cảm. - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm - Ý nghĩa bài: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I, Mục đích yêu cầu: - Viết , đọc , so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của các số trong một số - Chuyển đổi dược đơn vị đokhối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Tìm được số trung bình cộng - Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng thông tin trên biểu đồ bài tập 2 II, Chuẩn bị - Nội dung bài dạy - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Hoạt động cả lớp- cá nhân. II, Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của h.s. 3, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:(36) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Biểu đồ chỉ số sách các bạn đã đọc trong một năm. - Tăng cường tiếng việt - Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. Bài 3: ( HS khá - giỏi ) - Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện yêu cầu của GV. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: a, D d, C b, B. e, C. c, C. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s lần lượt trả lời các câu hỏi. + Hiền đã đọc 33 quyển sách. + Hoà đã đọc 40 quyến sách. + Hoà đọc nhiều hơn Thục: 40 – 25 = 15 ( quyển sách) + Trung đọc ít hơn thực 3 quyển sách - H.s đọc đề bài. - H.s tóm tắt và giải bài toán. Ngày thứ hai cửa hàng bán được: 120 : 2 = 60 ( m vải) Ngày thứ ba cửa hàng bán được: 120 × 2 = 240 ( m vải) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: ( 120 + 60 + 240) : 3 = 140 ( m). Đáp số: 140 m. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I, Mục tiêu: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn ,đóng hộp,.. - Thực hiện một số bảo quản thức ăn ở nhà - Tăng cường tiếng việt: Nói được tên một số việc làm bảo quản thức ăn. II, Chuẩn bị: - GV : Hình vẽ sgk trang 24-25. - Phiếu học tập. - HS : chuẩn bị bài - Hoạt động cả lớp- nhóm- cá nhân. III, Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: 3.1, Giới thiệu bài: 3.2, Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn: - G.v giới thiệu hình vẽ sgk. - Nêu tên các cách bảo quản thức ăn? - Tăng cường tiếng Việt - G.v: có nhiều cách bảo quản thức ăn. 3.3, Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: - Muốn bảo quản thức ăn ta phải làm như thế nào?- G.v nêu. - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? - Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. + Phơi khô, nướng, sấy. + Ướp muối, ngâm nước mắm. + Ướp lạnh + Đóng hộp. + Cô đặc với đường. 3.4, Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. - Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Những cách bảo quảnm thức ăn nêu trên chỉ giữ thức ăn được trong thời gian nhất định. Vì vậy khi mua thức ăn phải lưu ý xem hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng ghi trên bao bì, vỏ hộp. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện yêu cầu của Gv. - H.s quan sát hình vẽ. + Phơi khô + Đóng hộp. + Ướp lạnh.( tủ lạnh) + Làm mắm. + Làm mứt. + Ướp lạnh. + Ướp muối. - H.s chú ý nghe. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - H.s nêu. - Học sinh làm việc với phiếu học tập. Tên thức ăn Cách bảo quản. 1. 2. . - H.s chú ý theo dõi. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) BUỔI CHIỀU Tiết 3: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS về giải toán tìm số trung bình cộng - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II.Chuẩn bị - Nội dung bài ôn tập - Học bài và làm bài tập ở nhà. III, Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. 2, Ôn tập Bài 1: Số trung bình cộng của hai số bằng 43. Biết một trong hai số đó bằng 51, tìm số kia ? Bài 2 ; Số trung bình cộng của 5 số là 31. Biết bốn số trong năm số đó là 26, 45, 31, 22. Tìm số còn lại ? Bài 3: Để đánh số trang một cuốn sách, trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? 3, Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm và hoàn thiện các bài tập trong sách bài tập toán. - HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu của GV. Bài giải Tổng của hai số đó là: 43 × 2 =86 Số kia là: 86 – 51 = 35 Đáp số : 35 Bài giải Tổng của 5 số đó là: 31 × 5 = 155 Tổng của bốn số đã cho là: 26 + 45 + 31 + 18= 124 Số còn lại là: 155 – 124 = 31 Đáp số : 35 *HS khá, giỏi Bài giải Các trang từ 10 đến 99, mỗi trang dùng đúng 2 chữ số để đánh số trang .Các trang từ 1 đến 9, mỗi trang dùng 1 chữ số để đánh số trang. Do vậy cuốn sách này cố 9 trang có 3 chữ số Vậy số trang của cuốn sách này là: 99 + 9 = 108 ( trang ) Đáp số : 108 trang Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 /9/2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: THỂ DỤC (GV chuyên dạy) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I, Mục đích yêu cầu - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-tự trọng( BT1,BT2 );bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa ( BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT4). - Có ý thức tìm hiểu nghĩa của một số từ trong chủ điểm. - Tăng cường tiếng việt: Đặt được một câu theo yêu cầu bài tập 4. II, Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập 1,2,3. - Từ điển. - HS: Chuẩn bị bài - Hoạt động cả lớp - cá nhân. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Viết 5 danh từ chung gọi tên các sự vật. - Viết 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của người, sự vật xung quanh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho các từ: Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Xếp từ thành hai nhóm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Đặt câu
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013.doc