Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4

Tập Đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK

- Bảng phụ

 

doc55 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích cách xắp xếp của mình
- Nhận xét và cho điểm
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 
+ 
- Chúnh ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100)
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn
- HS so sánh và nêu kết quả:
123 7578
- Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau
- So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456
- HS nêu như phần bài học SGK
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
- 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau
- 1 HS lên bảng vẽ 
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn 
7698 , 7896 , 7968
- HS nhắc lai kết luận như trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách so sánh 
- Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Chúng ta phải so sánh số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
- Luyện vẽ hình vuông 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết 16
- Chữa bài nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số 
- Y/c HS đọc các số vừa tìm được
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
GV hỏi: từ 10 đến 19 có bao nhiêu số 
Bài 3:
- GV viết lên bảng phần a của bài 859 67 < 859167 y/c HS suy nghĩ điền vào ô trống
- Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài y/c HS giải thích cách điền số của mình 
Bài 4:
- Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài 
- Chữa bài cho điểm HS 
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề
- Số x phải tìm thoả mãn các yêu cầu gì?
- Vậy x có thể là những con số nào?
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Nhỏ nhất: 1000, 10000 
- Lớn nhất: 9999, 99999 
- HS đọc đề 
- Có 10 số có 1 chữ số
+ 10
+ 99
- có 10 số
- Điền số 0
- HS làm bài và giải thích
- Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trrong SGK
- là số tròn chục
- Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
- Vậy x có thể là 70, 80, 90
Thứ ngày tháng năm
Toán	GIÂY, THẾ KỈ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Nắm được mối liên hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút 
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu giây, thế kỉ
a) Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ
- Hỏi: Khoảng thời gian kim gời đi từ 1 số nào đó (ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV viết lên bảng: 
 1 phút = 60 giây
b) Giới thiệu về thế kỉ:
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bnảg và tiếp tục giới thiệu:
+ Đây được gọi là trục thời gian 
+ Người ta tính mốc thế kỉ như sau:
. Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ thứ nhất 
. Từ 101 năm đến 200 là thế ,kỉ thứ hai
. Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba
. 
. Từ năm 1900 đến 2000 là thế kỉ thứ hai mươi
- GV vừa giưói thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là thế kỉ nào?
+ Năm 2005 ở thế mkỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ mười lăm ghi là XV
2.3 Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c của bài, sau đó tự làm bài 
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- Nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 3:
- GV giới thiệu phần a:
+ Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau
- Y/c HS làm tiếp phần b
- Chữa bài và cho điếm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS quan sát và chỉ theo y/c
- Là 1 giờ
- Là 1 phút
- 1 giờ bằng 60 phút
- HS đọc
+ HS theo dõi và nhắc lại
+ Thế kỉ thứ mười chín
+ Thế kỉ 21. tính từ năm 2001 đến năm 2100
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng số La Mã 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Theo dõi và chữa bài 
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 Thứ ngày tháng năm
Toán	YẾN, TẠ, TẤN 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn 
- Nắm được mối quan hệ của yến tạ tấn với kg
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng 
- Thực hành làm tinhs vois các số đo khối lượng đã học
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Giờ học hôm nay cấc em sẽ biết được các đơn vị khối lượng lớn hơn kg
2.2 Giới thiệu yến, tạ, tấn:
a)Giới thiệu yến:
- Các em đã học được đơn vị đo khối lượng nào?
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. 
Ghi bảng 1yến = 10kg
b) Giới thiệu tạ:
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến 
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
Ghi bảng 1tạ = 10yến = 100 kg
c) Giới thiệu tấn:
- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ
Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn
- Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
Ghi bảng :
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
2.3 Luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Gợi ý cho HS xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2:
- GV viết lên bảng câu a, y/c HS cả lớp suy nghĩ để làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó y/c HS tính
- Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình 
- Cho HS tự làm các bài tập sau
Bài 4: 
- GV y/c 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Yêu cầu HS làm bài
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- Đã học gam, ki-lô-gam
- Nghe giảng và nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ:
10 yến = 1 tạ
- 100kg = 1 tạ
- HS nghe và nhớ
- 1 tấn = 100 yến
- 1 tấn = 1000 kg
- HS đọc:
+ Con bò nặng 2 tạ
+ Con gà nặng 2 kg
+ Con voi nặng 2 tấn
- Là 200kg
- Con voi nặng 2 tấn tức là 20 tạ
- HS: 18 yến + 26 yến = 44 yến 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan hệ dag, hg và gam với nhau
- Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam
a) Giới thiệu về đề-ca-gam
1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
b) Giới thiệu về héc-tô-gam
- héc-tô-gam viết tắc là hg
- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
2.3 Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng 
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
- Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
GV viết vào cột dag: 1dag = 10g
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo
2.4 Luyện tập
Bài 1: 
- GV viết lên bảng 7kg = g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi 
- Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét 
- GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi
+ 7kg = 7000g
- Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả 
Bài 3:
- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh 
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc
- 2 đến 3 HS kể trước lớp 
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS đổi

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4.doc
Giáo án liên quan