Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Võ Văn Bi
A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài mới:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
ái đất, Nitơ chiếm khoảng 78% , oxy chiếm khoảng 21 %. Hai khí này chiếm khoảng 99% nhưng vai trị điều hịa khí hậu cho trái đất lại thuộc về 1% khí cịn lại, đĩ là khí nhà kính. Các kính nhà kính bao gồm: hơi nước,dioxit cacbon (CO2), me6tan (CH4), nitơ oxy (N2O), ơzơn và các hợp chất halocacbon. Các khí nhà kính cĩ thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Không khí cần cho sự cháy - Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết không khí rất cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? - Gọi hs trả lời - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. - 2 em ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. - Gọi hs nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? (HS HT) - Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? (HS HT/T) Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, con người không thể sống thiếu ô xi quá 3-4 phút. Chuyển ý: Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Đối với sinh vật khác, không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Y/c hs quan sát hình 3,4 SGK/72 - Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết? (HS CHT) - Kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuộc bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Nếu để cây lâu ngày trong phòng cây sẽ héo. - Qua câu chuyện thầy kể, các em cho thầy biết không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? (HS HT/T) Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô xi, đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi - 2 em ngồi cùng bàn quan sát hình 5,6 trang 73 chỉ và nói dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan. - Gọi hs trình bày kết quả quan sát (HS HT/T) Kết luận: Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô xi hòa tan trong nước để thở. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Nêu ví dụ chứng tỏ khôg khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. 2) Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? 3) Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô xi để thở. * BĐKH: C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/73 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - 2 hs lên bảng trả lời 1) Ôxi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. 2) Cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi, ô xi rất cần cho sự cháy - Lắng nghe - HS thực hiện theo y/c (HS CHT) - Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. - Lắng nghe - Thực hiện theo y/c trong nhóm đôi + Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được lâu hơn. + Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở được thêm nữa. - Không khí rất cần cho sự thở của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. - Lắng nghe - Quan sát - Quan sát - Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô xi trong không khí trong lọ hết cho nên sâu và cây trong lọ chết. - Lắng nghe - Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ chết. - Lắng nghe - Nhóm cặp thực hiện theo y/c + Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước là bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4, sau đó trình bày (mỗi nhóm 1 câu) 1) Không có không khí con người, động vật, thực vật sẽ chết, con người không thể nhịn thở quá 3-4 phút. 2) Ô xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở. 3) Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và Bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 3, 2, ? Cho ví dụ. - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 5, 9? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 2) Ôn bài cũ: - Tổ chức cho hs thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3. - Gọi mỗi lượt 4 hs lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng.) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5? - Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta căn cứ vào đâu? 3) Thực hành: Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs trả lời theo y/c của bài và giải thích. Bài 2: Gọi hs trả lời miệng. *Bài 3: Y/c hs sử dụng thẻ đỏ, xanh. (HS HT/T) - Treo bảng phụ viết sẵn các câu như bài 3. sau mỗi câu cô đọc các em suy nghĩ, nếu đúng các em giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ xanh. - Gọi hs giải thích. *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài phần a. - Số cần viết phải thỏa mãn các điều kiện nào của bài? - Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Vậy ta phải chọn ba chữ số nào để lập số đó? - Gọi 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp (HS HT/T) - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia đôi được 10? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, năm? số nào chia thêm , cho 2 và 9 ? - Tuyên dương bạn nào đoán nhanh - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học 2 hs lần lượt lên bảng trả lời - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Lắng nghe - 4 lượt hs (16 em) lên thực hiện - Nhận xét - căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải - Căn cứ vào tổng các chữ số của một số. - Nối tiếp nhau trả lời (HS CHT) a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 - HS lần lượt trả lời a) 945 b) 225, 255, 285 c) 762, 768 - Hs lấy thẻ - Giơ thẻ sau mỗi câu GV đọc a) Đ, b) S, c) S, d) Đ - Giải thích - 1 hs đọc - Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số: . Là số có ba chữ số khác nhau . Là số chi hết cho 9 - Tổng các chữ số chia hết cho 9 - Chữ số 6, 1, 2 vì có tổng các chữ số là 9 - 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Nhận xét - Đổi vở nhau để kiểm tra - là số 18 - 0; 15; 30; 45; 60 - Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60 - chia cho 2 là: 30, 60 - Chia cho 9 là: 45 _______________________________________ MƠN: MĨ THUẬT ________________________________________ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 35 : ÔN TẬP CUỐI HỌC
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_vo_van_bi.doc