Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17

2. Bài mới

2.1 Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học

2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Hỏi: Vời có nghĩa là gì?

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

b. Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi:

+ Chuyện gì đã xảy ra với công chúa?

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

+ Trước khi yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?

+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thức hiện được

+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

 

doc45 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3 
- Nhận xét 
2. Dạy và học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Y/c HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài 
- Kết luận lời giải đúng 
- Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu ai thế nào? 
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 3:
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 4: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Gọi HS trả lời nhận xét 
- Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
2.3 Ghi nhớ:
* Gọi HS đọc ghi nhớ
* Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì?
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Phát giấy và bút đạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS tự và làm bài 
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c 
- Hoi: Trong tranh những ai đang làm gì?
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dung từ, diễn đạt
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi
- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS gạch bút chì vào SGK
- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn trên bảng
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp gạch bằng chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng 
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Phát biểu theo ý hiểu 
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS hoạt động theo cặp. 
- Bổ sung hoàn thành phiếu
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào SGK
- Nhận xét, chữa bài trên bảng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Quan sát trả lời câu hỏi
+ Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nử chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo 
- Tự làm bài
- 5 đến 7 HS trrình bày
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu:
HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong baìi văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dâúu hiệu mở đầu đoạn văn
Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
II/ Đồ dung dạy học:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 170
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả bao quát chiếc bút cảu em 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi, thực hiện y/c 
- Gọi HS trình bày nhận xét 
- Chốt lời giải đúng 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c và gợi ý 
- Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dung từ diễn đạt 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn 
- 2 HS đọc thuộc long 
- 2 HS đọc bài văn của mình 
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi
- Tiếp nối trình bày, nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 đến 5 HS trình bày
Thứ ngày tháng năm
Toán 	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số 
Giải bài toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 75
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự tóm tắc và giải bài toán 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT
 - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Giải
18 kg = 18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là
18000 : 240 = 75 (g)
ĐS: 75g
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
giải:
Chiều rộng của sân vân động là 
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
ĐS: 68m ; 346m
Thứ ngày tháng năm
Toán	
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số 
Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia
Giải bài toán có lời văn
Giải toán về tìm biểu đồ 
Bài toán về tìm 2 số khi biết tong và hiệu của 2 số đó 
Làm quen với bài toán trắc nghiệm
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 81
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đè bài và hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? 
- GV y/c HS nêu cách tính thừa số tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia 
- Y/c HS làm bài 
- Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét cho điềm HS 
Bài 2:
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 4:
- Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK
- Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì?
- GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các dạng toán dã học đểchuẩn bị kiểm tra cuối kì I
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Điiền số thích hợp vào ô trống trong bảng 
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS nhận xét 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 HS đọc đề 
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi tuần nhận được
- HS cả lớp cùng quan sát 
- Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 
Nhận biết số chẵn và số lẻ 
Vận dung để giải các BT có liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 2 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 2 vào cột bên phải
- y/c HS khác nhận xét 
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2
GV hướng dẫn VD như: 32 : 2 ; 14 : 2 ; 36 : 2 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có ktận cùng là 0, 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2”
* Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó 
- Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn các số không chia hết cho 2 là số lẻ 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Bài tập y/c chúng ta tìm gì?
- Y/c HS tự tìm 
b) HS làm tưuơng tự như phần a)
- GV nhận xét 
Bài 2: 
a)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- HS tự kiểm tra chéo 
b) HS làm tương tự như phần a)
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3:
a)
- 1 HS đọc y/c của bài 
- HS tự làm bài 
b) HS làm tương tự như phần a)
- GV nhận xét 
Bài 4:
- HS tự làm bài 
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
 12 : 2 ; 24 : 2 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Chọn ra số chia hết cho 2 
- HS đọc bài làm của mình 
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc đề 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Toán	
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
Vận dung dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 
Cửng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 5 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 5 vào cột bên phải
- y/c HS khác nhậ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17.doc