Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16
1 .Ổn định:
2.Bài cũ : Tuổi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét, ghi điểm
-Nhận xét chung phần bài cũ.
3. Bài mới:
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn
+Đoạn 1:. 3 dòng đầu
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+Đoạn 3: 6 dòng còn lại
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài văn .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
GV cho HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1
* Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
h tiếng - cả lớp đọc thầm HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1: - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ý đoạn 1: Bu-ra-ti-nô tìm cách moi điều bí mật . HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 2: - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. -Ý đoạn 2: Bu-ra-ti-nô thông minh đã tìm được điều bí mật: kho báu ở đâu. HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 3: -Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. Ý đoạn 3: Bu-ra-ti-nô nhanh nhẹn thoát thân. + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . *Nội dung chính: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc nhóm trước lớp. -HS nêu -HS lắng nghe TOÁN TIẾT 78 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1phút 4phút 1phút 9phút 9phút 12phút 3phút 1phút 1- Ổn định: 2-Bài cũ: Thương có chữ số 0 GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1( dòng 2) 23 520 : 56 2420 : 12 -GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung phần bài cũ. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944:162 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Thử lại: Hoạt động 2:Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1,a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Lưu ý giúp HS tập ước lượng. 4-Củng cố : -GV cho HS nêu cách chia cho số có ba chữ số. -GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. 5. Dặn dò: -Dặn HS về xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. Hs hát 2 HS lên bảng làm . 23520 56 2420 12 112 420 0020 201 00 08 -Cả lớp nhận xét. HS nhắc lại tựa bài a/ 1944 162 0324 12 000 Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. -HS đặt tính 8469 241 1239 35 034 -HS nêu cách thử: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. -1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS đặt tính vào vở b/ 6420 321 4957 165 000 20 007 30 HS nêu cách chia cho số có ba chữ số. -Lắng nghe. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I.MỤC TIÊU : -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta tự động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt trên sông Bạch Đằng. II.CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS . -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : T/G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1phút 4phút 1phút 10phút 10phút 10phút 3 phút 1 phút 1.Ổn định: 2.KTBC : Nhà Trần và việc đắp đê -Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào -Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần ra sao? -GV nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.” -GV phát PHT cho HS với nội dung sau: +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” -GV kết luận:Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta . -Tìm những việc cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm chống giặc. *Hoạt động cả lớp : -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? *Hoạt đông cá nhân: GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 4.Củng cố -Cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ? -GV giáo dục HS trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng . 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. -Nhận xét tiết học. HS hát -HS trả lời -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. -HS đọc. -HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . -Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. -HS nhận xét , bổ sung . -HS theo dõi +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” -1 HS đọc . -Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu . -Sau ba lần thất bại, quân Mông Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. -Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. -HS kể: - HS đọc . -HS trả lời . -Lắng nghe TẬP LÀM VĂN TIẾT 31 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I - MỤC TIÊU: - Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * GD KNS: - Thể hiện sự tự tin ( mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình.) - Giao tiếp (bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp: Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin Kĩ thuật: Trình bày 1 phút; trình bày ý kiến cá nhân III. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội -Trò: SGK, vở ,bút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G Hoạt độngThầy Hoạt động Trò 1phút 4phút 2phút 15phút 15phút 2 phút 1 phút 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật -Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs) -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: - Các em đã bao giờ kể với mọi người về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống chưa? - Em đã kể những gì về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống? GV: Giờ học hôm nay sẽ là dịp để các em giới thiệu cho cô và các bạn về trò chơi hoặc lễ hội ở địa phương mình qua bài: Luyện tập giới thiệu địa phương. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co” -Bài “ Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? -YCHS thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu trong nhóm bàn. Trình bày 1 phút -Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co” - GV nhận xét, tuyên dương những HS mạnh dạn trình bày trước lớp. Bài 2:-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài *GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài: + Đề bài yêu cầu gì? + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? -GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh -GV chốt ý và nhắc nhở hs +Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? +Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. -GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. -Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. Trình bày ý kiến cá nhân -YCHS nhận xét lời kể của bạn. -Gv nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố: -GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước. -GV giáo dục yêu thích trò chơi dân gian của quê hương. 5.Dặn dò : -Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học HS hát 3 HS trình bày. -HS trả lời - HS phát biểu (phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi,) -1 HS đọc to - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ,
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16.doc