Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Lê Thị Mỹ Tiên

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

 *HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

 - GDKNS: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

 - Kĩ thuật dạy học: Đóng vai; đặt câu hỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - SGK, kéo, giấy màu, hồ dán

 

doc48 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Lê Thị Mỹ Tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách).
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh) 
- Hát kết hợp vận động nhẹ tại chỗ
2HS kể và trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. 
Bước 1
1 HS đọc đề bài.
HS cùng GV phân tích đề bài 
 Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
HS quan sát tranh minh hoạ và kể 3 truyện đúng với chủ điểm.
Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.
HS nghe.
*Bước 2
a) Kể chuyện trong nhóm.
HS kể chuyện theo cặp.
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp.
HS xung phong thi kể trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- Hs nghe
Tập đọc
TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 - Hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm về với mẹ. (Trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
 * HS khá, giỏi: Trả lời được các CH 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Cánh diều tuổi thơ 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi 
GV nhận xét 
Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Tuổi 
Ngựa. Các em có biết một người tuổi Ngựa là người như thế nào không?
Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ 
mơ ước được phóng ngựa đi đến những đâu.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi HS khá đọc lại bài.
Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
khổ thơ 1
1/ Bạn nhỏ tuổi gì?
Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?
GV nhận xét và chốt ý: Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé. 
* Khổ 1 cho em biết điều gì ? 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
khổ thơ 2
2/ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
GV nhận xét và chốt ý 
* Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
khổ thơ 3
3/ Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa? (HS khá giỏi)
GV nhận xét và chốt ý 
*Khổ thơ 3 tả cảnh gì ?
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm 
khổ thơ 4
4/ Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ điều gì với mẹ?
- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
* Ghi ý chính khổ 4
5/ Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ thế nào ?
*Nội dung của bài thơ là gì ?
- HS nhắc lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và thể hiện đúng nội dung các khổ thơ. 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi  ngọn gió của trăm miền) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em.
3.Củng cố : ( 3 phút )
Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ?
Nêu nội dung bài thơ?
4.Dặn dò: ( 2 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ, học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo co.
3HS nối tiếp nhau đọc bài.
HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét.
- HS quan sát tranh:
Là người sinh năm Ngựa, theo âm lịch, có đặc tính là rất thích đi đây đi đó. 
- 1 HS khá đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
* Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.
- HS đọc thầm khổ thơ 2.
“Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. 
* Khổ thơ 2 kể lại chuyện “ Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
- HS đọc thầm khổ thơ 3.
Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
* Khổ thơ 3 tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi.
HS đọc thầm khổ thơ 4.
Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- 1 HS nhắc lại.
HS câu 5
HS phát biểu tự do hoặc vẽ thành bức tranh: Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng.
* Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm về với mẹ.
- 2 HS nêu lại.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
HS đọc trước lớp.
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp.
- Dự kiến: Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
HS nêu.
- HS nghe
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
 - BT cần làm: BT1, 3a
 - BT2, BT 3b HS khá giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giây ghi BT củng cố
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: ( 35 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .81 chia 64 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, viết 4
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
81 trừ 64 bằng 17, viết 17
Hạ 9 được 179,179 chia 64 được 2 viết 2
( HS làm tiếp tục theo hướng dẫn )
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 1154 : 62
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Đặt rồi tính 
- Thực hiện phép chia (thương có hai chữ số)
- Gv mời 4 HS lên bảng.
- HS dưới lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 2*: GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn cách làm. 
- GV nhận xét 
Bài tập 3: GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính và mời 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Cho hs thực hiện một số BT liên quan đến nội dung BH
- HS về nhà xem lại bài, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 8192 64
 64 128
	179
 128
 512
 512
 0
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.
	 1154 62
 62 18
 534
 496
 38
HS nêu cách thử.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-4 HS làm bài. 
a/ 4674 82	2488 35
 410 57	 245 71
 574 38
 574 35
 0 03
5781 47 9146 72 
47 123	 72 127
108	 194
 94	 144
 141	 506
 141 504
 0	 2
- 1HS đọc lại đề.
- 1HS khá, giỏi làm bài.
	Giải 
Thực hiện phép chia ta có : 
 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì 
Đáp số : 291 tá bút chì 
 Còn thừa 8 bút chì 
- 2 HS làm bài HS còn lại làm vào vở.
- HS nhắc lại
a, 75 x x = 1800
 x = 1800 : 75
 x = 24
b*. 1855 : x = 35 
 x = 1855 : 35
 x = 53
- HS thực hiện
- HS nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC 
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện tiết kiệm nước.
 - GDBVMT: GD cho HS có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch.
 + Cách điều chỉnh: không yêu cầu HS vẽ mà chuyển thành hoạt động đóng vai.
 * GDKNS:
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_le_thi_my_tien.doc
Giáo án liên quan