Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
rả lời về nội dung truyện Thứ ngày tháng năm Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số cho số 11 Áp dụng nhân nhân nhẩm soó có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 2.3 phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 2.4 Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không được đặt tính - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - HS nhẩm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu - HS nghe giảng - 2 HS lần lượt nêu trước lớp - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân Áp dụng phép với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như với phép nhân 164 x 123 - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt nêu phép tính của từng phép tính nhân - GV nhận xét Bài 2: - GV treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe HS tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - HS nhớ lại bài cũ - HS nêu như SGK - đặt tính rồi tính - HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 m² ĐS: 15625 m² Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0) Áp dụng phép với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 258 x 203 - Viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Em có nhận xét gì về tích thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? - Nó có ảnh hưởng gì đến cộng các tích riêng không ? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai - Y/c HS phát biểu ý kiến và nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 - Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó - Sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Nhân với số có hai, ba chữ số Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, tính chất chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện Tính giá trị biểu thức số, giải toán có lới văn II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 63. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự đặt tính và tính - GV chữa bài và y/c HS + Nêu cách nhẩm 345 x 200 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Y/c nêu đề bài, sau đó tự làm bài - GV chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài. Sau đó hỏi: + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hẫy phát biểu tính chất này - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, khi chữa bài GV gợi ý để HS nêu được cả 2 cách giải trên Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm phần a - Hướng dẫn cho HS làm phần b - Nhận xét và chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 345 x 2 = 690 vậy 345 x 200 = 69000 - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách thuận tiện - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm ,bài vào VBT - Một số nhân với một tổng - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc, HS cả lớp cùng theo dõi trong SGK Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học Kĩ năng thực hiện tính nhân số có 2 chữ số, 3 chữ số Các tính chất của phép nhân đã học Lập công thức tính diện tích hình vuông II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 64 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tđổi đơn vị của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV gợi ý: Áp dụng tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tóm ktắc bài toán sau đó hỏi: + Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta phải biết gì? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 5: - GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông - Y/c HS làm bài - GV nhận xét bài làm của một số HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Nghe giới thiệu bài - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính giá trị của biếu thức theo cách thuận tiện nhất - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Cạnh nhân cạnh - HS làm bài vào VBT - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Thứ ngày tháng năm Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuủa cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng t
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13.doc