Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 (Bản đẹp)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc long 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn? - GV y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số Bài 4: - GV y/c HS nêu đề toán - GV hỏi: Vì sao có thể viết: 36 x 11 = 36 x (11 + 1) - GV y/c HS làm các phần còn lại - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV y/c HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe * Ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau - HS nêu như phần bài học trong SGK - BT y/c chúng ta tính giá trị của biểu thức và viết vào ô trống theo mẫu - HS lên bảng làm bài, HS cẩ lớp làm bài vào vở BT - HS nghe GV hướng dẫn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Bằng nhau + Một tổng nhân với một số + Tổng của 2 tích - Vì: 11 = 10 + 1 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với 1 số Áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1, trang 67 SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 55 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Quy tắc một số nhân với một tổng - GV ghi lên bảng biểu thức 3 x (7 - 5) và chỉ 4 là một số (7 - 5) là một tổng. Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) có dạng tích của một số nhân với một hiệu - GV nêu: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 * Vậy khi thực hiện nhân một số vơi một hiệu ta làm thế nào? - GV y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu 2.3 Luyện tập Bài 1: - Hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Hỏi: Chúng ta phải tính giá trị biểu thức ntn? - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - BT a y/c chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng: 26 x 9 và y/c HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh - GV hỏi: Vì sao có thể viết ? 26 x 9 = 26 x (10 – 1) - Y/c HS làm tiếp tục các phần còn lại - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - GV khẳng định cả 2 cách làm trên đều đúng, sau đó giải thích thêm về cách thứ hai - Y/c HS làm bài - GV y/c HS nhận xét 2 cách làm trên và rút cách làm thuận tiện Bài 4: - Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài - Giá trị của 2 biểu ntn so với nhau? - Biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ 2 có dạng ntn? - Vậy khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số chúng ta làm thế nào ? - GV y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số 3. Củng cố dặn dò: - GV y/c HS nêu lại tính chất một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe * Ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi trừ các kết quả lại với nhau - HS nêu như phần bài học trong SGK - BT y/c chúng ta tính giá trị của biểu thức và viết vào ô trống theo mẫu - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - HS thực hiện y/c - Vì : 9 = 10 - 1 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Bằng nhau + Một hiệun với một số + Hiệu của 2 tích - Khi thực nhân một hiệu với 1 số ta có thể nhân lần lượt số bị trừ, số trù của hiệu đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân 1 số với 1 tổng, một hiệu Thực hành tính nhanh Tính chu vi diện tích của hình chữ nhật II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 57 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV nêu y/c bài tập sau đó cho HS tự làm bài (có thể GV làm mẫu 1 biểu thức) - GV nhận xét Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức 13 x 4 x 5 - Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện Hỏi: Theo em trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV chữa bài - Phần b y/c chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức 145 x 2 + 145 x 98 - Hãy tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện Hỏi: Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào? - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV nhận xét - chữa bài Bài 3: - GV y/c HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc 1 hiệu) để thực hiện tính. - GV chữa bài Bài 4: - GV gọi HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài - Chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Nghe giới thiệu bài - HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu) - 2 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào VBT - HS thực hiện tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính theo mẫu - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp - 1 HS lên bảng tính - HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ ngày tháng năm Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân Áp dụng phép với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướngdẫn luyện tập thêm của tiết 58 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 36 x 23 - Viết lên bảng phép nhân 36 x 6 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như với phép nhân 36 x 6 - GV chữa bài và Y/c 4 HS lần lượt nêu phép tính của từng phép tính nhân - GV nhận xét Bài 2: - BT y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - GV chữa bài trước lớp 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 828 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - HS nêu như SGK - Đặt tính rồi tính - HS nêu: - Tính giá trị của biểu thức 45 x a - 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Thứ ngày tháng năm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số Áp dụng nhân vôứi số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 59 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu ró cách tính của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. - Y/c HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài Bài 3: - Gọi HS 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 5: - GV tiến hành tương tự như với bài tập 4 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Nghe giới thiệu bài - 3 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu cách tính - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 1 HS đọc đề - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ ngày tháng năm Lịch sử: CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi Chùa là công trình kiến trúc đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) Ôn tập - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét việc học ở nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác - Hỏi: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý ntn? - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? - GV Tổng kết hoạt động 1: HĐ2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý - HS chia thành các nhóm nhỏ - Y/c HS đọc SGK thảo luận để trả lời câu hỏi: + Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt? - Các
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_ban_dep.doc