Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Lại Thị Bầu
CẬU BÉ THÔNG MINH.
I.Mục tiêu:
Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ, con chim sẻ nhỏ, sứ giả, xẻ thịt chim.
- Đọc trôi chảy cả bài, ngắt nghỉ đúng, biết phân biệt lời nhân vật cậu bé và nhà vua.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
3. Giáo dục kĩ năng sống: tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và biết phối hợp cử chỉ , điệu bộ.
- Theo dõi và nhận xét lời kể của bạn
chu vi hình chữ nhật. Sl: Câu lời giải không rõ ràng. Chữa bảng phụ. => Vận dụng kiến thức nào để làm bài? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Bài 4/90 (5- 6’) Kt: Giải toán về tìm 1 phần mấy của một số. Sl: Câu lời giải 1, phép tính 2. Hd: để tìm số vải còn lại ta phải biết gì? Tìm số vải đã bán đi bằng cách nào? Chữa bảng phụ =>Bài thuộc dạng toán nào đã học ? nêu cách tìm 1 phần mấy của một số? - Bài 5/90: Dành cho khá giỏi. Hãy đọc thầm yêu cầu và làm bài. Chữa bảng phụ Chốt: Nêu cách tính giá trị của biểu thức có phép cộng và nhân? Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (3- 5’) - Đúng ghi Đ, sai ghi S: Một bạn tính chu vi 1 hình chữ nhật như sau: Hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 1 dm. Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 1) x 2 = 32 (cm) Theo em bạn đó tính đúng hay sai? Vì sao? Tính như thế nào là đúng? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Lưu ý gì về đơn vị đo? - Bài 1: Nhóm đôi. 9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 2 x 8 = 16 81 : 9 = 9 - Bài 2: Nháp Kết quả: 235, 843, 864 436, 87, 189 Khá giỏi: 450, 838, 120 - Bài 3: Nháp. Chu vi vườn cây ăn quả là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m. - Bài 4: Vở. Số vải đã bán đi là: 81 : 3 = 27 (m) Cuộn vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54 m - Bài 5: Hs khá giỏi làm vở Tính giá trị của biểu thức 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80. 75 + 25 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30: 3 = 70 + 10 = 80 Hs làm bảng con: Đ - S Giải thích lí do sai. Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... tiết 2: tiếng việt Ôn tập (tiết 6) I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập đọc: Đọc to rõ ràng và trả lời được một câu hỏi của bài. Hs khá giỏi trên 60 tiếng/phút. - Biết viết 1 bức thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến. II.Chuẩn bị: - Gv: Thăm các bài tập đọc và câu hỏi tuần 15. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (13 – 15’) - Gv đưa các thăm đã chuẩn bị và yêu cầu: bắt thăm bài đọc, chuẩn bị và đọc to trước lớp. - Chú ý đọc to rõ ràng theo yêu cầu, trả lời được nội dung một câu hỏi trong sgk cuối bài đọc. - Nhận xét, đánh giá điểm 5 đọc đúng, điểm 1 trả lời câu hỏi. Tổng 6 điểm. Hoạt động 2: Viết thư (13- 15’) - Nêu yêu cầu của bài?. - Thư viết cho ai? Em chọn người nhận thư là ai? Em cần viết những gì trong nội dung thư? - Nêu lại các phần chính của 1 lá thư? Hoạt động 3: Chấm chữa bài (3 – 5’) - Chấm 4- 5 bài. - Bắt thăm, chuẩn bị và đọc bài. - Trả lời đủ nội dung câu hỏi và biết nhận xét bạn đọc và câu hỏi của bạn - 1- 2 em nêu - Thư viết cho người thân hoặc 1 người mà em quý mến. Hs chọn người nhận thư để chọn lời xưng hô cho phù hợp. Hỏi thăm, cho biết, hứa hẹn Hs viết bài vào vở bài tập. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (1- 2’) - Nhận xét, công bố điểm đọc. Chú ý cách viết câu. - Chuẩn bị tiết 8 tiết 3: tiếng việt Ôn tập (tiết 7) I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập đọc: Đọc to rõ ràng và trả lời được một câu hỏi của bài. Hs khá giỏi trên 60 tiếng/phút. - Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy. II.Chuẩn bị: - Gv: Thăm các bài tập đọc và câu hỏi tuần 16 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (13 – 15’) - Gv đưa các thăm đã chuẩn bị và yêu cầu: bắt thăm bài đọc, chuẩn bị và đọc to trước lớp. - Chú ý đọc to rõ ràng theo yêu cầu, trả lời được nội dung một câu hỏi trong sgk cuối bài đọc. - Nhận xét, đánh giá điểm 5 đọc đúng, điểm 1 trả lời câu hỏi. Tổng 6 điểm. Hoạt động 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy (13- 15’) - Nêu yêu cầu của bài?. - Đọc kĩ yêu cầu và làm vở - Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao? - Chuyện đáng buồn cười ở điểm nào? => Lưu ý gì khi đọc, viết gặp dấu phẩy, dấu chấm? Hoạt động 3: Chấm chữa bài (3 – 5’) - Chấm 4- 5 bài. - Bắt thăm, chuẩn bị và đọc bài. - Trả lời đủ nội dung câu hỏi và biết nhận xét bạn đọc và câu hỏi của bạn - 1- 2 em nêu - Đọc lại và làm bài. - Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé đi qua đường.. - Cậu bé không hiểu được điều đó mà lại nghĩ là bà rất nhát. Liên hệ tình cảm của em với bà. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (1- 2’) - Nhận xét, công bố điểm đọc. Chú ý cách viết câu. - Chuẩn bị tiết 8 tiết 4: hoạt động tập thể sinh hoạt sao. ******************************************************** tuần 18* Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011 tiết 1: hoạt động tập thể chào cờ. tiết 2: toán ôn tập. I.Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố cho hs về nhân chia các số có ba chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - Ôn tập về các đại lượng đã học, chữa bài kiểm tra toán. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Hoạt động 2: Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hd làm các bài tập (30 – 35’) - Bài 1: Đặt tính và tính 46 x 8 58 x 6 89 x 3 55 x 8 432 : 4 587 : 3 765 : 8 660 : 9 - Bài 2: Tính 700 : 5 + 546 630 : 3 x 7 ( 68 +432) : 5 1000 – 65 x 6 - Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. - Bài 4 : Khu vườn có 410 cây thông, người ta đã mang đi trồng hết 1/5 số cây thông đó. Hỏi trong vườn còn lại bao nhiêu cây thông nữa? - Bài 5: Điền vào chỗ chấm ......: 6 + 4 = 185 ......: 9 + 8 = 62 - Bài 6: Hãy vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chữa bài kiểm tra toán. - Bài 1: Bảng con - Bài 2: Bảng con. - Bài 3: Vở. Chiều rộng: 78 : 3 = 26 Chu vi: (78 + 26) x 2 = 208 - Bài 4: Vở. Đem trồng: 410 : 5 = 82 Còn lại: 410 – 82 = 328 - Bài 5: Vở 1086 : 6 + 4 = 185 494: 9 + 8 = 62 - Bài 6: Vở Hs tự vẽ vào vở. Theo dõi từng phần Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs. tiết 3: tiếng việt chữa bài kiểm tra - ôn tập I.Mục tiêu: - Giúp hs tìm được những sai sót của mình khi làm bài để rút kinh nghiệm cho các bài sau. - Ôn tập cho hs về kĩ năng dùng từ đặt câu, diễn đạt ngắn gọn có hình ảnh hay. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra (15 – 20’) - Gv chữa từng phần của bài kiểm tra theo yêu cầu. - Chỉ ra cho hs những chỗ sai sót. Hoạt động 2: Ôn về kĩ năng dùng từ đặt câu (15- 20’) - Cho các từ: xanh, tươi, đẹp, xinh, lao, chăm sóc, rực rỡ... - Đặt câu với từng từ đã cho trong đó có sử dụng cách so sánh để cho câu văn sinh động. - Gv nhận xét và bổ sung cho hs. - Theo dõi bài kiểm tra, tìm và khắc phục chỗ sai. - Đọc các từ và hiểu nghĩa của các từ và đặt câu với từng từ đó. VD: Bé cười tươi như hoa. - Hs khá giỏi có thể dùng 4- 5 từ để diễn đạt thành đoạn văn tả một vườn cây... Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs diễn đạt tốt. tiết 4: tiếng việt ôn các bài học thuộc lòng . I.Mục tiêu: - Giúp hs ôn lại các bài tập đọc đã học trong học kì 1. - Đọc thuộc các bài và trả lời được các câu hỏi của bài. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn tập các bài học thuộc lòng (12 – 15’) - Gv nêu yêu cầu: đọc lại từng bài đã học từ tuần 10. - Nhẩm lại cho thuộc và trả lời câu hỏi cuối bài. Hoạt động 2: Thi đọc lại các bài (15- 20’) - Từng cá nhân đọc lại một bài theo yêu cầu. - Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc đã bắt thăm được. Chọn 1 bài em thích, đọc và nêu nội dung từng bài. - Gv nhận xét và bổ sung cho hs. - Nghe và thực hiện yêu cầu. - Hs đọc lại bài theo hình thức bắt thăm và đọc tiếp nối. - Đọc cá nhân và cùng nhận xét nội dung bài đọc và cách trả lời câu hỏi. - Hs khá giỏi nêu và đọc theo yêu cầu, nêu nội dung bài đọc. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs đọc tốt. tiết 5: đạo đức ôn tập – thực hành. I.Mục tiêu - Ôn tập và củng cố cho hs cac chuẩn mực hành vi đạo đức về ý thức xây dựng trường lớp, giúp đỡ người thân. - Giáo dục hs có ý thức tham gia mọi hoạt động chung và có tình cảm thương yêu, giúp đỡ người thân. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố nội dung kiến thức(12 – 15’) Hãy nêu những việc ở trường, ở lớp em thường làm? Em làm việc đó để làm gì? Nhà em có những ai? Em giúp đỡ người thân của mình như thế nào? Em giúp đỡ bằng những việc gì? Vì sao em phải làm như vậy? Hoạt động 2: Thực hành(15 – 17’) Gv nêu một số tình huống để hs nêu cách ứng xử của mình khi gặp các tình huống đó. VD: Hôm nay bà ngoại em ở quê lên chơi, bố mẹ không có nhà em sẽ làm gì? Lớp em tham gia hội thi cờ vua, một số bạn không tham gia theo em nên nhắc nhở bạn như thế nào? Vì sao? Bố mẹ đi công tác xa gửi em ở nhà bà nội, em đi chơi không xin phép bà phải đI tìm. - Em nhặt rác, nhặt cỏ ở bồn hoa, tham gia các hoạt động thể dục, văn nghệ.. - Giúp cho em thư giãn, khỏe mạnh và giữ trường lớp sạch đẹp. - Hs nêu: nhổ tóc cho bà, nấu cơm cho mẹ, trông em bé.. - Em giúp cho người thân thêm vui và đỡ vất vả. - Hs đọc các tình huống và nêu cách ứng xử của mình trong từng trường hợp đó. VD: Em sẽ giúp bà lấy khăn lau mặt, lấy nước cho bà uống Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs. Liên hệ việc bảo vệ tài sản trường lớp và quan tâm tới người thân. tiết 6: toán* ôn – luyện I.Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố mở rộng cho hs về cấu tạo số, giải toán. - Hs có kĩ năng giải toán đúng và biết cách lựa chọn số sao cho phù hợp. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Hoạt động 2: Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hd làm bài tập (28 – 30’) - Bài 1: Hãy viết các số sau thành tích của hai số có 1 chữ số (theo mẫu) 12 = 2 x 6 = 3 x 4 24 = 48 = 27 = - Bài 2: Tính chu vi của mặt bàn hình chữ nhật biết chiều rộng là 12 dm, chiều dài hơn chiều rộng 6 dm. - Bài 3: Hồng có 16 quyển vở, Hồng cho em 4 quyển vở rồi lại mua thêm 3 quyển vở.Hỏi bây giờ Hồng có bao nhiêu quyển vở? - Bài 4: Tuổi ông gấp đôi tuổi bố. Tuổi con kém tuổi
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_lai_thi_bau.doc