Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Huỳnh Thị Hằng

Tiết 2 – Môn : Tập đọc

 Bài 01 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :

1 - Kiến thức :

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài :

+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

+ Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

2 - Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

- Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.

3 - Giáo duc:

- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Huỳnh Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hướng dẫn luyện đọc :
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì 
 “ Lá trầu khô giữa cơi trầu 
Ruộng vườn ................... cày sớm trưa”
- HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ (khổ thơ 4, 5).
+ GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS.
+ GV theo dõi, uốn nắn.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2, 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- Cô bác xóm giềng đến thăm - Người cho trứng, người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
- Bạn nhỏ xót thương mẹ : 
+ Nắng mưa từ  chưa tan.
+ Cả đời  tập đi.
+ Vì con  nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần 
- Bạn nhỏ không quản ngại, làm việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con . 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp 
- Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
Tiết 2 – Môn : LTVC
 Bài 02 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
2. Kỹ năng :
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng có vì dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 	
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV giúp HS gọi tên, các phần ấy.
+ Âm đầu
+ Vần
+ Thanh
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại.
- HS kẻ vào vở bảng sau:
Tiếng
Â. Đ
Vần
Thanh
Bầu
B
âu
huyền
- GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
 * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
* Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
b) Hoạt động 2: Ghi nhớ
- GV đính ghi nhớ lên bảng.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập 1:
- HS làm vàp VBT theo mẫu
* Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
Giải nghĩa: chữ sao
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp đếm thầm.
- 1, 2 HS làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con 
bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
- Nhận xét
- Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
- Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (không có âm đầu)
- HS đọc ghi nhớ
1/ - HS đọc thầm yêu cầu. Làm việc cá nhân
- Sửa bài – Nhận xét
2 /- Đọc yêu cầu. Hoạt động nhóm
- Nhận xét
Tiết 3 – Môn : Toán 
 Bài 03 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kỹ năng :
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà : 1 (cột 2), bài 2 (b), bài 3 (dòng 3) và bài 4.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
* Bài tập 1:
- Cho HS tính nhẩm cá nhân, rồi nêu kết quả.
* Bài tập 2:
- Cho HS tự đặt tính, sau đó chữa bài (câu b).
* Bài tập 3:
- GV hỏi HS cách tính giá trị của biểu thức, rồi cho HS tính và nêu kết quả.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS làm BT : 2 (a), 3 (c,d) và BT 4.
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
1/a) 6000 + 2000 - 4000 = 4000
 90000 - (70000 - 20000) = 40000
 90000 - 70000 - 20000 = 0
 12000 : 6 = 2000
b) Tiến hành tương tự.
2/ b) 56346 + 2854 = 59200
 43000 - 21308 = 21692
 13065 x 4 = 52260
 65040 : 5 = 13008
3/a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 – 1300 
 = 6616
 b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400
Tiết 4 – Môn : Ơn tập tốn
Tiết 5 – Môn : Tập làm văn
 Bài 01 : THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu những đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện.
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
- Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập 1.
+ Câu a) ?
+ Câu b) .
+ Câu c) .
* Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10).
Gợi ý:
- Bài văn có nhân vật không ?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?
* Theo em thế nào là văn kể chuyện?
b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ.
- SGK.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
* Bài 1 : Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
- GV gợi ý cho HS kể.
* Bài 2: (SGK)
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện.
- 1HS đọc nội dung bài tập 
- 1HS khá , giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
+ Bà lão ăn xin. Mẹ con bà nông dân. Những người dự lễ hội.
- Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
- Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.
 - Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
* Bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.
- HS tự phát biểu, GV nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
1/ - HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp
2/ HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện vừa kể và ý nghĩa câu chuyện.
Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết 1 – Môn : LTVC
 Bài 02 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3.
2. Kỹ năng :
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT bài tập về nhà của HS.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài :
* Bài tập 1:
- GV nhận xét, ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_huynh_thi_hang.doc
Giáo án liên quan