Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Thu Hương
Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke.
* Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
* Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
- Hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
*Nói : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát )
+ Tìm góc vuông của thước ê ke
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL: - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A,B được ghép từ những hình nào? Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học. - HS nhận biết góc vuông, góc không vuông . - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại - Học sinh làm bài vào vở - Lớp nhận xét . B2. Đọc yêu cầu. -Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình : -Học sinh làm bài vào vở và TL:Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - Lớp nhận xét . B3. 1 HS đọc : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông : -Hình A được ghép từ hình 1&4. - Hình B được ghép từ hình 2&3. Dùng các miếng bìa để kiểm tra. -Lớp nhận xét. Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4) I. Mục tiêu : Mọi HS cần đạt. - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .Đọc thêm bài: Ngày khai trường và trả lời câu hỏi sgk. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT3) - Nghe – viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài CT ( BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mắc quá 5 lỗi trong bài . - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). Và viết đúng , tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chữ/ 1 phút) II. Đồ dùng dạyhọc : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - Bảng lớp chép sẵn 2 câu ở BT 2. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Nhận xét. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học - Bài:Ôn tập giữa HKI ( Tiết 4) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (số HS còn lại). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Cho điểm Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. * Bài tập 1: -Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - Y/c HS làm nhẩm. - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. * Bài tập 2:- Đọc 1 lần đoạn văn - Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu. - Chấm, chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét. - Thu vở của HS về nhà chấm. 4. Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại những bài - TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu. - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Ai làm gì? + HS làm việc cá nhân ở vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - 2HS đọc lại câu hỏi đúng. a) Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? b)Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày nghỉ? * 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK tr 180. - Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai. - Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả. Tiếng việt : ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5) I. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .Đọc thêm bài:Lừa và ngựa và trả lời câu hỏi sgk. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai làm gì ? ( BT2) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Chuẩn bị : - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhận xét. 2. Bài mới:- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. -Bài:Ôn tập giữa HKI (Tiết 5) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS) - Cho điểm theo hướng dẫn. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: Nhắc HS đọc kĩ - Yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - Phát bảng phụ cho 3, 4 HS làm bài - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Lắng nghe - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở - 3HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - Cả lớp chữa bài trong vở B3. 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở. 3, 4 HS làm bài vào bảng phụ. - Lớp nhận xét. VD: Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. TN-XH (Tiết 17) ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu :Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II/ Chuẩn bị: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người . 1 quả bóng nhựa nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? Nhận xét, đánh giá. Bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tên các cơ quan đã học? + Các bộ phận của từng cơ quan? + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan? Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên , em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1ý. Cứ thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút) - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. Hoạt động 3: Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ. - Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. 3. Củng cố, dặn dò:-Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khoe” - Nhận xét tiết học. - Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ ngơi, vui chơi điều độ. - Vui vẻ. -Nhận xét - Lăng nghe - HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý và trình bày: - Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh + Cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ thể. + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.Chức năng: điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Thực hiện theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu . - Nhận xét - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo - HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe. - Sau đó rút ra kl những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ - Lắng nghe . Buổi chiều TOÁN: ĐỀ- CA –MÉT. HÉC-TÔ- MÉT. I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, ký hiệu của đề - ca – mét và héc – tô - mét. -Biết quan hệ giữa đề - ca - mét và héc - tô – mét. -Biết đổi từ đề - ca- mét, héc - tô – mét ra mét. *Nâng cao BT3 dòng 3 II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ: (5’) -Gọi 2 em lên bảng -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động1(5’):Ôn các đơn vị đo độ dài H:Em đã học các đơn vị đo độ dài nào? -Ghi bảng các đơn vị học sinh nêu Hoạt động 2:(8’)Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- ca- mét, héc- tô- mét. -GV nêu: +Đề -ca-mét là một đơn vị đo độ dài. +Đề -ca- mét viết tắt là dam 1 dam = 10 m. +Héc- tô- mét là một đơn vị đo độ dài +Héc –tô –mét viết tắt là hm 1hm = 100m 1hm = 10 dam Hoạt động3:(16’)Thực hành. +Bài 1(dòng 1,2,3)Ghi sự liên hệ giữa đơn vị héc - tô - mét và đơn vị mét. -Chấm bài. +Bài 2a -Hướng dẫn: 4 dam = 1dam x 4 = 10 m x 4 = 40 m Vậy 4 dam = 40m 2b) (dòng 1,2)Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. +Bài 3(dòng 1,2) -Yêu cầu học sinh tính nhẩm. -Nhận xét, tuyên dương . *Nâng cao BT3 dòng 3 C.Củng cố, dặn dò:(2’) Nhận xét . -Vẽ góc vuông : +đỉnh O, cạnh OA,OB +đỉnh M, cạnh MP, MQ. -Lớp nhận xét. -Tiếp nối nhau nêu các đơn vị đo độ dài đã học: mét, đề- xi - mét, xăng - ti- mét, mi -li - mét, ki - lô -mét -3 em đọc. -Nhắc lại. -Tập ước lượng 1 dam(khoảng cách) -Đọc, viết bảng con 1dam =10m 1hm = 10dam -Tập ước lượng khoảng cách 1 hm (là khoảng cách giữa 2 cột điện) -Làm vào vở,2 em lên bảng làm 1 hm = 100 m 1m = 10 dm 1dam = 10 m 1m = 10 0 cm ...... -Đọc kỹ bài mẫu. -Trả lời miệng, cột 2 làm vào vở. 7dam = 70 m 7hm = 700m 9dam = 90m 9hm =900 m -Nhẩm và nêu kết quả. -2 đội tham gia chơi điền đúng và nhanh. *HS khá, giỏi làm . Luyện viết: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh viết đúng mẫu chữ theo vở luyện. - Biết cách viết hoa tên riêng. - Rèn chữ viết đẹp và tư thế ngồi viết. II. Đò dùng: Mẫu chữ tên riêng. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: HD viết. GV treo mẫu và hướng dẫn viết. Cho học sinh nhận xét cáh viết về độ cao và khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu 1 số tên riêng cho hs theo dõi. HĐ2: HS viết bài trang 17. GV theo dõi giúp đỡ hs viêt chữ xấu, chưa đúng mẫu. HĐ3: Chấm bài và nhận xét tiết học. . Luyện toán: ÔN ĐỀ- CA- MÉT, HÉC- TÔ- MÉT I. Mục tiêu: -Biết tên gọi, ký hiệu của đề - ca – mét và héc – tô - mét. -Biết quan hệ giữa đề - ca - mét và héc - tô – mét. -Biết đổi từ đề - ca- mét, héc - tô – mét ra mét. - Làm được bài tập:1,2,3,4, VBT trang 51,52. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: HD làm bài. Yêu cầu hs đọc tên các đơn vị đo đã học: km,hm,dam,m, dm,cm,mm. Nêu mối quan hệ giữa 2 hang liền kề. Bài 1: Làm miệng(hs TB và yếu) 1hm = m 1m =cm 1hm =dam 1m =dm 1dam =m 1dm =cm 1km =m 1cm =mm Goi hs nối ti
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_9_nguyen_thi_thu_huong.doc