Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt

: TOÁN

Luyện tập chung

I- Mục tiêu :

- Củng cố KN thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số . Kn thực hành nhân, chia trong các bảng x , : đã học

- Biết giảI toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). HSNK: Làm được bài 1, 2, 3.

II- Đồ dùng

Phấn màu

III- Hoạt động dạy - học :

1-Bài cũ: KT bảng nhân, chia đã học

2- Bài mới: a, Giới thiệu bài:

 b, Luyện tập:

 

doc25 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau :
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên hỏi : 
+ Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi cơ thể ?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch ? Vì sao ?
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
+ Theo bạn những trạng thái, cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ( khi quá vui,lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận, thư giản ) ?
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống,  giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống,  làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Giáo viên cho học sinh tự liên hệ bản thân:
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ?
- Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh điều khiển, cả lớp thực hiện theo.
- Cả lớp cùng hát múa
- HS trả lời .
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Bạn nhận xét, bổ sung.
- Trong hoạt động tuần hoàn, tim làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi cơ thể.
- Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng làm việc 
- HS quan sát hình trong SGK
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Hình 2: Các bạn đang chơi ném bóng. Đây là hoạt động nhẹ nhàng, không phải chạy nhảy nhiều, rất tốt cho tim mạch.
- Hình 3: Các bạn đang chăm sóc cây. Đây là việc nhẹ nhàng, phù hợp với các bạn nhỏ, rất tốt cho tim mạch.
-Hình 4: Bạn nhỏ đang vác một cây gỗ nặng, làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động tim mạch.
-Hình 5: Hai bạn ăn uống đầy đủ chất, củng cố nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể, rất tốt cho tim mạch.
-Hình 6: §ây là bao thuốc lá và chai rượu. Những thứ này kích thích mạnh đến tim mạch, không tốt.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
Chiều
 Tiết 1: TOÁN (tăng)
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Củng cố bảng nhân 6
- Củng cố cách đặt tính rồi tính, tính nhẩm, tìm thành phần chưa biết 
- Giải toán có lời văn có liên quan đến bảng nhân 6.
II. Đồ dùng
Phấn màu
III. Hoạt động dạy và học
KTBC: Gv yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 3,4,5
Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
* Củng cố cách đặt tính rồi tính 
Gv lưu ý hs tính sao cho chính xác
Bài 2: Tính nhẩm 
* Củng cố bảng nhân 6 
Bài 3: 
Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu và yc hs nêu cách làm 
- HS làm bài ,chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tìm x 
- Nêu cách tìm thừa số, BSC..
- Nhận xét 
Bài 5 : 
 Gv hướng dẫn học sinh bằng cách yêu cầu hs nêu bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? Nêu cách làm?
* Củng cố cách giải toán có lời văn có liên quan đến bảng nhân 6
- HS trung bình, yếu lên bảng làm bài.
- HS khá ,giỏi nhận xét, chữa bài	
Hs làm VBT sau đó đọc kết quả
- HS trung bình, yếu lên bảng làm bài.
- HS khá ,giỏi nhận xét, chữa bài.
Hs thực hiện làm trong VBT và nêu kết quả
- Nêu yêu cầu bài
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp
- HS đọc đề , phân tích đề
- HS chữa bài, nhận xét:
Củng cố - dặn dò
Gv nhận xét chung tiết học
Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài, làm lại bài.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (tăng)
Ôn tập
I. Mục tiêu
Giúp hs làm đúng bài chính tả : điền ra/ da/ gia ; rụng/dụng; rì/dì/ gì – bài tập phân biệt r/d/gi ; điền ân/ âng , oai / oay và bài tập luyện từ và câu 
Làm được bài tập chính tả, luyện từ và câu
II. §å dïng
Sgk 
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
1. Ktbc : gv yêu cầu học sinh viết một số từ chính tả chuồn chuồn, chứa chan, chong chóng,...
2. Bài mới
Bài tập 1, 2 : - Nêu yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống
- HD HS làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3 : 
 - Nêu yêu cầu của bài 
- HD HS làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 : 
- Nêu yêu cầu của bài 
- HD HS làm bài, chữa mẫu một số câu cho hs
- Chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm VBT.*VD: gia đình, da thịt, rì rầm, cái gì,...
- Nhận xét, chữa bài 
- Cả lớp làm VBT.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs NK nêu ý hiểu của mình về một vài câu 
Tiết 3: TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa: C
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ viết hoa C (1 dòng) L, N (1 dòng)
. Viết tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
- Viết câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Chữ mẫu C, 
- BP Tên riêng : Cửu Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Bố Hạ
- Nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài giảng:
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết 
- Luyện viết chữ hoa C, L, N
- GV cho HS quan sát tên riêng : Cửu Long và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. 
+ Chữ C được viết mấy nét ?
+ Chữ C hoa gồm những nét nào?
- GV chỉ vào chữ C hoa và nói: Quy trình viết chữ C hoa, viết chữ C hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ C hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ N hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
- Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Cửu Long
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Luyện viết câu ứng dụng 
 Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
* Hướng dẫn HS viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ
* Chấm, chữa bài 
- Giáo viên thu vở chấm 
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : C, L 
- 2 nét.
- Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con
- Cá nhân trả lời
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân đọc.
- Câu ca dao có chữ được viết hoa là Công, Thái Sơn, Nghĩa 
HS viết vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Giáo viên chuyên soạn giảng
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
Sáng 
Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Gọi HS nêu tên bài học trước 
- GV nhận xét 
2. Giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 
- Gọi HS nêu y/c bài
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập: 
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người 
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng 
- GV nhận xét, 
Bài tập 2 
 - Gọi HS nêu y/c bài
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng trên bảng phụ 
Bài tập 3
- GV gọi HS nêu nội dung bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu a,b
- Y/c HS thực hiện câu c,d vào vở
- GV chấm, chữa bài 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
- HS nêu 
- HS nêu
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp 
- HS nêu kết quả thảo luận 
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà 
Anh chị em đối với nhau 
- con có cha như nhà có nóc 
- con có mẹ như năng ấp bẹ 
- con hiền cháu thảo 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
- chị ngã em nâng 
- anh em.chân tay
 - VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
Cậu mợ, cô chú, chị em 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm
- HS nêu
- HS thực hiện vào vở 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán.
II. Đồ dùng
SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc bảng nhân 6
- GV nhận xét
2.Luyện tập
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu kết quả
- Gv nhận xét
Bài 2 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS giải vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài 4
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Y/c HS giải thích vì sao em tìm được số đó ?
.
 - GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bảng nhân 6
- HS nhận xét
- HS làm nhẩm sau đó nêu kết quả.
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
6 x 2 = 12 3 x 6 = 18
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS nêu cách làm và thực hiện vào nháp, 3 HS lên bảng thực hiện.
a, 6 x 9 + 6 = 54 +6 b, 6x 5+ 29=30+ 29
 = 60 = 59
 c, 6 x 6 + 6 = 36 + 6 
 = 42
- HS đọc bài
1 học sinh : 6 quyển vở
4 học sinh ..... quyển vở ?
- 1HS lên bảng giải 
 Bài giải
 4 học sinh mua số quyển vở là:
 4 x 6 = 24 (quyển vở )
 Đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2015_2016_duong_xuan_vi.doc
Giáo án liên quan