Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDcho HS các kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
hữ VUI, VẺ. 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - YC HS về nhà tập cắt chữ VUI VẺ. - Quan sát - HS nêu tên các chữ cái : V, U, I, E. Khoản cách giữa các chữ trong mẫu chữ bằng 1 con chữ. - HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ. - Quan sát HS nêu lại cách cắt các chữ V, U, I, E. - Vài HS thực hành cắt. - Cả lớp thực hành kẻ, cắt các chữ. - HS quan sát. - Mang dụng cụ học tập CB cho tiết sau : Thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ. Thứ tư ngày 21 tháng12 năm 2011 TËp ®äc ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ. - Hiểu nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn và hỏi ý nghĩa truyện B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (10 phút) a. GV đọc bài thơ b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ + Rút từ khó ghi bảng - Đọc từng khổ thơ trước lớp + Hướng dẫn đọc : Tiếng chị Cò Bợ : // Ru hỡi ! // Ru hời ! // Hỡi bé tôi ơi, / Ngủ cho ngon giấc. // + Hiểu từ mới : SGK ; mặt trời gác núi ( mặt trời đã lặn ở sau núi ) ; Cò Bợ ( một loại cò ) - Đọc từng khổ thơ trong nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút) - YC đọc thầm khổ 1&2, trả lời : + Anh Đóm lên đèn đi đâu ? GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ * GV : Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. - YC đọc thầm khổ 3&4, trả lời : + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - YC đọc thầm lại cả bài và trả lời : + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ (10 phút) - Đọc diễn cảm bài thơ - HD HS HTL từng khổ, cả bài thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng 5. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - YC HS nêu lại nội dung bài thơ. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc - HS tiếp nối nhau. - Luyện đọc - Đọc từng khổ trong nhóm -Cả lớp ĐT bài thơ ( giọng vừa phải ) + Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. + Chuyên cần + Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. + HS phát biểu - 1 HS đọc lại bài - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 1 số HS thi đọc TL cả bài thơ. TËp viÕt ÔN CHỮ HOA : N I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q,D (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ ... như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ®ồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li trên bảng; Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS viết trên bảng lớp và bảng con chữ M - Từ ứng dụng - Câu ứng dụng B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Hướng dẫn viết trên bảng con (12 phút) a. Luyện viết chữ hoa - YC tìm các chữ hoa có trong bài : N, Q, Đ - Viết mẫu các chữ N, kết hợp nhắc lại cách viết - HD tập viết chữ N và chữ Q, Đ trên bảng con. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - YC đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - HD tập viết bảng con c. HS viết câu ứng dụng - YC đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nội dung của câu ca dao : Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ. - HD HS nêu viết các chữ : Nghệ , Non 3. Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút) - YC HS viết theo HD mục I bằng cỡ nhỏ. - Quan sát, nhắc nhở HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài (5 phút) Chấm một số bài - nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét tiết học. - HS tìm chữ hoa : N, Q, Đ - Tập viết chữ N & Q, Đ trên bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng : Ngô Quyền - Viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng - Viết bảng con. - HS viết vào vở Tập viết. To¸n TiÕt 83 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng. - BT cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1); 3 (dòng 1); 4.; 5. HS khá ,giỏi làm cả 5 BT. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2/ 91VBT. - Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 2 : Luyện tập (30 phút) Bài 1 - Y/ C HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Chữa bài và cho điểm hs Bài 2 - Y/ C HS làmbài - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 - HDHS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó Bài 5 - Có tất cả bao nhiêu cái bánh? - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? - Mỗi thùng có mấy hộp? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? - Y/c hs thực hiện giải bài toán - Chữa bài và cho điểm hs 3. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 1, 2 , 4/92 VBT - 1 HS nêu y/c của bài. - HS cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài a) 324 - 20 + 61 =304 + 61 = 365 188 + 12 -50 = 200 -50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm và nêu cách làm. a) 15 +7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90+ 14 = 104 564 - 10 x 4 = 564 – 40 = 524 - 1 HS nêu y/c của bài - HS cả làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu của BT. - HS tự làm bài vào vở nháp - 1 HS đọc đề bài - 800 cái bánh - 4 cái bánh - 5 hộp - Có bao nhiêu thùng bánh ? - Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh Giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng Tù nhiªn x· héi AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. * GD cho HS các kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin, kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông, KN làm chủ bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Ở làng quê, người ta thường sống bằng nghề gì ? - Ở thành thị, người ta thường sống bằng nghề gì ? B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Dạy bài mới (28 phút) a) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm - YC các nhóm quan sát các hình ở SGK/64, 65 ; YC chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? * Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c) Hoạt động 3 : Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ." 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Giáo dục HS khi đi xe đạp đúng luật giao thông. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp chơi trò chơi ThĨ dơc ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Chim về tổ” . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị còi. . Kẻ sân chơi, cờ, dụng cụ đi vượt chướng ngại vật . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến ND-YC giờ học . - Chạy quanh sân tập và khởi động. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài TDPTC 1 lần 2 x 8 nhịp. 2) Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: GV điều khiển cho cả lớp tập, sau đó cho lớp trưởng điều khiển GV theo dõi nhận xét. Sau đó cho các tổ trình diễn dưới sự điều khiển của tổ trưởng - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái : Gv điều khiển cho cả lớp cùng tập, sau một lần nhận xét sửa sai cho HS sau đó tiếp tục cho HS thi đua giữa các tổ. Nhận xét tuyên dương. - Chơi trò chơi : “Chim về tổ” GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi. Cho HS chơi thử . Cho cá
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_17.doc