Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Người con của Tây Nguyên

I. Mục tiêu

- Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương

- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )

- GDHS Yêu quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy học

 - Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to).

III- Hoạt động dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dạy và học
KTBC: Gv yêu cầu học sinh đọc bảng nhân , chia 8
Bài mới
Bài 1: 
GV yêu cầu hs hoàn thành bảng, sau đó hs lên bảng làm bài
Bài 2: Gv cho hs nêu yc 
? bài cho biết gì?
Yêu cầu gì? 
Nêu dạng toán và cách làm 
Bài 3: Gv cho hs nêu yc 
? muốn điền được trước tiên cần làm gì? 
Gv cho hs lên bảng làm bài 
Bài 4: Gv cho hs nêu yc 
Yêu cầu hs xác định số phần tô đậm và tất cả số hình và tính để xác định đẫ tô mấy phần
Bài 5: Lưu ý hs đây là dạng toán giải bằng hai phép tính
? bài cho biết gì?
Yêu cầu gì? 
Gv cho hs lên bảng làm bài
Gv gọi một số hs nêu lại cách mình đã thực hiện làm hay nêu các bước làm
Hs làm VBT sau đó lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
Hs thực hiện theo yêu cầu 
Hs làm vở
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv sau đó lên bảng làm bài
tính xem số bé bằng một phần mấy số lớn
- HS chữa bài, nhận xét 
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv sau đó lên bảng làm bài
- HS chữa bài, nhận xét
Củng cố - dặn dò
Gv nhận xét chung tiết học
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
Sáng
Tiết 1: 	 TẬP ĐỌC 
Cửa Tùng
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
- Thấy được vẻ đẹp diệu kì của đất nước ta.
- GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Nắng phương nam + trả lời câu hỏi.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc câu , luyện đọc 1 số từ dễ phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
* Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài.
- GV treo BP hướng dẫn cách đọc một số câu dài: 
 Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. 
* Giải nghĩa một số từ khó: đồi mồi, bạch kim, diệu kì, dấu ấn lịch sử,...
c. Tìm hiểu bài.
+ Cửa Tùng ở đâu?
+ Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa thường ví Cửa Tùng với cái gì?
* Cửa Tùng là một trong những danh lam thắng cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ta.
d. Luyện đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc hay đoạn 2.
 + Để đọc hay đoạn 2 cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đặt câu với từ : diệu kì, bạch kim.
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng...
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Thay đổi 3 lần trong ngày.
-... chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển
 - Học sinh gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xột giờ học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập
I. Môc tiªu:
- Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải toán có lời văn bằng 2 phép tính; xếp hình theo mẫu.
II. §å dïng d¹y- häc
- Các hình tam giác
- Bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn? Số lớn gấp mấy lần số bé?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
+ Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS kẻ như sgk và làm bài.
- Gọi 1 HS làm BP
- GV đi kiểm tra HS làm bài.
- Vài HS nêu: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện 2 bước.
+ B1: Ta lấy số lớn chia số bé.
+ B2: Trả lời số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS kẻ và làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu kết quả điền số vào ô trống.
ố lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng một phần mấy số lớn
12
3
4
1/4
18
6
3
1/3
32
4
8
1/8
35
7
5
1/5
70
7
10
1/10
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
+ Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
- Khi biết số bò ta cần tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV chấm, nhận xét.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu cắt 4 hình A như sgk rồi xếp lại thành hình như sgk.
- Theo dõi HS làm bài.
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Phải biết có bao nhiêu con bò.
- Ta cấn tìm xem số bò gấp mấy lần số trâu.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải.
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con).
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần).
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
 Đáp số: 1/5.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt.
 48 con
 trên bờ
 Bài giải.
Có số vịt dưới ao là.
48 : 8 = 6 (con).
Trên bờ có số vịt là.
48 - 6 = 42 (con).
 Đáp số: 42 con.
- HS nhận xét.
- HS cắt 4 hình tam giác bằng nhau hoặc sử dụng trong bộ đồ dùng học toán để xếp hình trên mặt bàn, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- HS lên bảng xếp
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành VBT và chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: 	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau...
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: Báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
- GDKNS: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác; có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng, tránh các trò chơi nguy hiểm.
- Giáo dục ý thức chơi các trò chơi an toàn, lành mạnh.
II. §å dïng d¹y- häc:
Hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 50, 51 và hỏi- đáp theo cặp.
+ Tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Em khuyên bạn trong tranh như thế nào?
- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
* Kết luận: Không nên chơi quá sức sẽ ảnh hưởng đến học tập và không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường.
- Yêu cầu các nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và nhận xét trong các trò chơi đó, những trò nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm?
- Yêu cầu đại diện trong nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận: Đến trường nên chơi những trò chơi sao cho khoẻ mạnh, an toàn.Không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như leo trèo, đánh nhau, đuổi bắt nhau....
Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi để tìm cách giải quyết các tình huống:
+ Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi đánh nhau.
+ Nhìn thấy các bạn leo trèo lên tường, chơi trò chơi giả làm ninza.
+ Nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền.
+ Nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu.
- Giáo viên nhận xét, cùng học sinh đưa ra đáp án đúng
- Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi 
- Các nhóm cùng thảo luận và cử 1 học sinh trong nhóm ghi lại tất cả các ý kiến đó.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi , báo cáo kết quả thảo luận.
- HS l¾ng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- Nêu cách giải quyết tình huống
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nên và không nên chơi những trò chơi nào?
- Nhận xét tiết học. Về thực hành tốt theo những điều đã học. 
Tiết 4: luyÖn ch÷
Luyện viết bài 13
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh luyện viết bài 13, viết đúng kĩ thuật rèn viết đẹp.
- Biết viết đúng mẫu chữ viết hoa và áp dụng khi viết từ và câu ứng dụng
- Rèn luyện thói quen viết cẩn thận, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
-SGK, vở luyện viết.
III. Hoạt động dạy- học:
- Gọi HS đọc bài viết 
* GV đưa mẫu chữ: U, Ư, V
-- GV viết mẫu, lưu ý lại quy trình viết.
-- Cho HS viết bảng con.
- Sửa sai cho HS.
* Đưa các câu ứng dụng:
Uống nước nhớ nguồn.
Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
Vì nước quen thân, vì dân phục vụ.
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Viết Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
 - GV giảng nội dung từng câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn viết: Uống, Vàng, Viết
 - Sửa sai cho HS.
* Viết vở: Cho HS sửa tư thế... 
 - GV lưu ý lại cách viết.
 - Cho HS viết từng dòng.
 - GV quan sát, uốn nắn cho HS.
* Chấm 1 số bài...
- HS viết bảng con.
- HS đọc từng câu ứng dụng.
- Nghe, nắm nội dung.
- Viết bảng con.
- Sửa tư thế.
- Viết vào vở từng dòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ta vừa luyện viết những chữ gì? Nêu lại quy trình viết chữ hoa: U
- GV nhận xét về chữ viết trong bài của HS...
- Nêu lại đặc điểm cần lưu ý của những chữ đã học.
- Dặn học sinh viết cẩn thận, viết đẹp thường xuyên.
Chiều: Giáo viên chuyên soạn dạy
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
GV chuyên soạn giảng
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015
Sáng 
Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
I. Mục tiêu	
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ.
- Đặt đúng dấu chấm câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
- Rèn kỹ năng dùng từ và sử dụng dấu câu cho hợp lí trong đoạn văn.
- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II. ChuÈn bÞ:
- SGK; VBT.
III. Ho¹t ®éng d¹y- häc
1. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước-Tuần 12.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2015_2016_duong_xuan_v.doc
Giáo án liên quan