Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 (Bản mới)
* Mục tiêu : HS biết được một số biểu hiện của sự tích cực tham gia việc trường việc lớp
* TH : - Treo tranh BT1, giới thiệu tình huống BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung bài tập
- KL: Cách giai quyết 4 là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc trường việc lớp và biết khuyên nhủ bạn khác cùng làm
* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai trong những tình huống có liên quan đến việc trường , việc lớp.
* TH : Phát phiếu học tập, yêu cầu các em điền Đ vào trước cách ứng xử đúng, S trước cách ứng xử sai của BT2
- KL : + Việc làm của các bạn trong tình huống c,d là đúng. Việc làm tình huống a,b là sai.
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học.
* TH : Nêu từng tình huống BT3, yêu cầu HS giơ thẻ. Đ màu đỏ, S màu xanh, lưỡng lự giơ tay.
chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. - Yêu cầu 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. - Gv nhận xét bài cũ. * Giới thiệu bài + ghi tựa. * Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt và nhận biết một số từ giữa miền Bắc , miền Nam, miền Trung. . Bài tập 1: Chọn xếp các từ vào bảng phân loại : - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại. - Gv gọi 1 Hs đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. . Từ dùng ở miền Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. . Từ dùng ở miền Nam:ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm. . Bài tập 2:Chọn từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa để thay thế - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm. - Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Gan chi / gan gì, gan rứa/ gan thế , mẹ nờ / mẹ à. Chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. *- Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong đoạn văn. . Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận nhóm - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lời giải đúng. Một người kếu lên: “ Cá heo ! ” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “ A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !”. - Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! Dặn về làm lại bài: - Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? - Nhận xét tiết học Lên bảng chữa bài PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs lắng nghe. - Hs đọc. - Cả lớp làm vào VBT. - 2 Hs lên bảng thi làm bài. - Hs nhận xét, nhìn bảng đọc lại cả bài. - Hs chữa bài đúng vào VBT. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trao đổi theo nhóm. - Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. - Hs nhận xét. - 4 Hs đọc lại kết quả đúng. - Hs chữa bài vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc thầm. - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. - Hs nhận xét. - Hs sửa bài vào VBT. Tiết 3 : TẬP VIẾT Bài : I – Ông Ích Khiêm. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa I .Viết tên riêng “Ông Ích Khiêm” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: Mẫu viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới HĐ1: Giới thiệu chữ I hoa. * HĐ 2: Hướng dẫn Hs viết bảng con. HĐ2:Hướng dẫn Hs viết vở tập viết. * HĐ 3: Chấm chữa bài C/ củng cố, dặn dò - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - Gv nhận xét bài cũ. * Giới thiệu bài + ghi tựa * Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo chữ I. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ I * Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ô, I, K” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: - Gv giới thiệu: Ông Ích Khiêm ( 1832 – 1884) quê ở Quãng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm . * Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 5lần. - Gv theo dõi, uốn nắn.nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. * Mục tiêu : Củng cố cách viết chữ I hoa - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là I. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. - Nhận xét và HD viết bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa K. PP: Trực quan, vấn đáp. - Hs quan sát. - Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. - Hs tìm: Ô, I, K. - Hs quan sát, lắng nghe. - Hs viết các chữ vào bảng con. - Hs đọc: Ông Ích Khiêm . - Một Hs nhắc lại. - Hs viết trên bảng con. - Hs đọc câu ứng dụng: - Hs viết trên bảng con các chữ: Ít. PP: Thực hành, trò chơi. - Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tiết 4 :Hát nhạc. Ôn tập : BÀI CON CHIM NON. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Kỹ năng: Tập hát nhấn đúng phách mạnh của nhịp 3/4. Thái độ: - Biết gõ đệm nhịp ¾ theo bài hát. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát. Băng nhạc, máy nghe, các nhạc cụ gõ. Động tác phụ họa. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới * HĐ1: Ôn tập bài hát * HĐ 2: Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3 C/ Củng cố, dặn dò - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Gà gáy. - Gv nhận xét. Giới thiệu bài – ghi tựa: * Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập, củng cố lại bài hát - Gv cho Hs nghe băng bài hát Con chim non. - Sau đó Gv cho Hs cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm. - Gv cho HS hát kết hợp theo nhịp 3: + Phách mạnh: Vỗ 2 tay xuống bàn. + Hai phách nhẹ: Vỗ 2 tay vào nhau. - Gv dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp 3: + Nhóm 1 gõ trống: phách mạnh. + Nhóm 2 gõ thanh phách: 2 phách nhẹ. * Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa kèm theo các động tác phụ họa. - Gv hướng dẫn Hs làm. Các em đứng, đặt 2 tay lên ngang hông. + Động tác 1: Chân trái bứơc sang trái. + Động tác 2 : Chân phải chụm vào chân trái. + Động tác 3: Chân trái giậm tại chỗ một cái. - Gv cho một nhóm hát, một nhóm vận động theo các động tác trên. Sau đó các em vừa hát vừa vận động. - Sau đó Gv cho một hoặc 2 nhóm biểu diễn trước lớp, vừa hát vừa múa phụ họa. - Gv nhận xét. - Gv cho hai nhóm thi với nhau vừa hát vừa múa phụ họa. - Gv nhận xét, công bố nhómhát hay múa đẹp. - Về tập hát lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Học hát bài Ngày mùa vui. - Nhận xét bài học. PP: Luyện tập, thực hành. Hs nghe băng. Hs cả lớp ôn luyện lại bài hát. Hs hát kết hợp với gõ đệm. Hs vừa hát, vừa gõ trống. PP: Luyện tập, thực hành. Hs quan sát . HS thực hành. Hs hai nhóm biễu diễn. Hai nhóm thi đua với nhau Hs nhận xét. Tiết 5 :Toán BẢNG NHÂN 9 . Mục tiêu + Thành lập bảng nhân 9 + Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. + Thực hành đếm thêm 9. Đồ dùng dạy - học: - 10 tấm bìa, 9 hình tròn - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả của các phép nhân). Các hoạt động dạy - học : Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B . Bài mới * HĐ 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 : *HĐ 2: Luyện tập, thực hành C. Củng cố , dặn dò Cho HS làm bài tập : Trong vườn có 6 cây cau , số cây cam nhiều hơn số cây rau là 24 cây . Hỏi số cây cau bằng một phần mấy số cây cam ? Nhận xét, sửa bài và cho điểm học sinh. * Giới thiệu bài : Ghi tên bài lên bảng . * Mục tiêu : Hình thành được bảng nhân 9 Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? 9 hình tròn được lấy mấy lần ? 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được mấy lần ? Vậy 9 được lấy mấy lần ? Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần. 9 nhân 2 bằng mấy ? Vì sao biết 9 nhân 2 bằng 18 ? (Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép công tương ứng rồi tìm kết quả). Viết lên bảng phép nhân : 9 x 2 = 18 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này. Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 9 x 3 bằng 27 tương tự với phép nhân 9 x 2 =18. Hỏi : Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 ? HD : 9 x 4 có kết quả bằng chính kết quả của 9 x 3 cộng thêm 9. Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học. Chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_ban_moi.doc