Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12

ĐẠO ĐỨC

 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP , VIỆC TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU :

 - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp , việc trường.

 - Tự giác tham gia viẹc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kỹ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kỹ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 1 .

- Tranh tình huống của hoạt động 1 yiết 1

- Các bài hát chủ đề nhà trường .

- Các tấm bìa màu đỏ , màu xanh và màu trắng .

 

doc35 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc , mọi nơi và có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy . Phần lớn các vụ cháy đó lẽ ra là có thể tránh được nêu mọi người đều có ý thức phòng cháy .
 lần lượt mỗi HS nêu một vật dễ cháy hiện đang có ở trong nhà mình và nơi cất giữ chúng , theo các em là chưa an toàn . 
- Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình ?
- Nhóm 2 : Theo bạn , những thứ dễ bắt lửa như xăng , dầu hoả  nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình .
- Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng , ngăn nắp . bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp , sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy trong bếp .
Nhóm 4 : tronh khi đun nấu , bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . 
Bước 2 : Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài .
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
- Các nhóm chưa đúng chữa lại bài của nhóm mình .
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC 
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I . MỤC TIÊU :
Chú ý đọc đúng các từ ngữ : non sông, Kì Lừa , Trấn vũ , hoạ đồ , bát ngát , sừng sững , nước chảy , thắng cảnh  
Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ bảy chữ trong bài.
Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp các miền đất nước .
 - Biết được các địa danh trong bài qua phần chú thích 
Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước.
Học thuộc lòng bài thơ.
II . CHUẨN BỊ: 
Tranh ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ:
+ Vì saocác bạn chon cành mai làm quà tết cho Vân ? Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? 
-GV lắng nghe nhận xét ghi điểm.
3 .Bài mới :
 -Giới thiệu bài và ghi tên bài :
 -GV đọc diễn cảm bài thơ : giọngnhẹ nhàng , tha thiết , bộc lộ niềm tự hào với cảnh non sông : nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả .. 
Tóm tắt :Qua bài thơ ta cảm nhận vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta , từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . 
b) GV hướng dẫn đọc , kết hợp giãi nghĩa từ 
+ Đọc từng dòng 
-GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
GV treo bảng phụ đã viết sẵn các câu ca dao , kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng , tự nhiên . 
-GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ.
Đồng Đăng /có phố Kì Lừa/
Có nàng Tô Thị ,/ có chùa Tam Thanh//
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ .//
Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh /
Nước Tháp Mười /lóng lánh cá tôm//
-GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên bảng.
GV giúp các em nắm được các địa danh được chú giải sau bài . Có thể giải nghĩa thêm . 
Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông từ đằng xa như đang ngóng đợi chồng trở về . Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đq1 có tên Tô Thị .
Tam Thanh :Tên một ngôi chùa đặt trong hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn .
Trấn Vũ : một đền thờ bên Hồ Tây .
Thọ Xương 
Yên Thái ,Gia Định 
-GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mỗi câu ca dao đều nói một vùng . Đó là những phần nào ? 
GV bổ sung : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp đất nước 3 miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta , câu 1,2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc , câu 3,4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung , câu 5,6 nói về cảnh đẹp ở miền Nam .
- Mỗi vùng có gì cảnh đẹp gì ? 
- Theo em ai đã giữ gìn , tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
* Học thuộc lòng bài thơ.
-GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. 
-GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :”Người con của Tây Nguyên” .
-GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc nối tiếp bài Nắng phương Nam 
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS lắng nghe.
-Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu
HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ .
- HS nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao .
- HS luyện đọc câu khó.
-HS đọc từng câu ca dao trong nhóm . 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài ( giọng nhẹ nhành) 
-HS đọc thầm các câu ca dao và phần chú giải cuối bài .
- HS trả lời 
-HS đọc thầm toàn bài , trao đổi và trả lời.
 HS nêu cảnh đẹp ở một vùng dựa vào từng câu ca dao .
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .
 cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này ; giữ gìn , tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn . 
-HS trả lời lớp nghe nhận xét.
-HS luyện học thuộc lòng tại lớp.
____________________________________
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS : Biết thực hiẹn gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
II . CHUẨN BỊ 
Kẻ sẵn tóm tắt bài 2 trên bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Viết vào ô trống (hteo mẫu) :
Số lớn 
12
18
32
35
70
Số bé 
3
Số lớn gấp mấy lần số bé 
4
Số bé bằng một phần mấy số lớn ?
1/4
- HS nhận xét / GV nhận xét, chữa bài
Bài 1 củng cố cho ta gì ? 
Bài 2 : 
+ Bài toán cho ta biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
GV gợi ý lấy số lớn chia cho số nhỏ .
1HS lên bảng / Lớp HS lên làm vào vở
HS nhận xét / GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 : 
 + Bài toán cho ta biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
1HSlên bảng / Lớp HS lên làm vào vở
HS nhận xét / GV nhận xét, chữa bài
Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam giác sau (như hình dưới) 
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ?
 -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 8 .
- 3 HS đọc bảng nhân 8 
- 2 HS làm bài 4 SGK 
- 1tổ nộp vở 
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
- 4 HS lên bảng thực hiện 4 cột . Cả lớp làm giấy nháp 
 Bài 1 củng cố cho ta kiến thức so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn .
- 2HS đọc bài toán .
 Có 7 con trâu , số bò nhiều hơn số trâu là 28 con .
 Số trâu bằng một phần mấy số bò ? 
Giải 
Số con bò gấp số lần con trâu là : 
28 : 7 = 4(lần) 
Đáp số 4 lần 
- 2HS đọc bài toán
 đàn vịt có 48 con , trong đó có 1/8 số con vịt đang bơi dưới ao .
 trên bờ có bao nhiêu con vịt .
- 1 HS làm bảng lớp . Cả lớp làm vở 
Giải 
Số con vịt dang bơi dưới ao là :
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt có trên bờ là : 
48 – 6 = 42 (con)
 Đáp số : 42 con vịt 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để xếp 4 hình tam giác 
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI 
 I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong khổ thơ ( BT1 ).
Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh hoạt động với hoạt động( BT2 ).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT3 ).
 II/ CHUẨN BỊ 
Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 .
Giấy khổ to viết lời giải bài tập 2 
Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3 
 III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – Ghi điểm .
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : Ôn từ chỉ hoạt động trạng thái.
Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động)
- Ghi tựa 
a . Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : 
GV nhấn mạnh : Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ . Đây là một cách so sánh mới : so sánh hoạt động với hoạt động . Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh , đáng yêu . 
Bài 2 : 
Lời giải :
Sự vật , con vật
Hoạt động
Từ SS
Hoạt động
a) con trâu đen 
(Chân) đi 
Như
đập đất 
b)Tàu cau 
vươn
Như
(Tay)vẫy
c)Xuồng con 
đậu(quanh thuyền lớn ) 
- húc húc (vào mạn thuyền mẹ ) 
Như
Như 
nằm quanh bụng mẹ
đòi (bú tí) 
Bài 3 :
GV nhận xét , treo giấy khổ to đã có lời giải để chốt lại cho đúng . 
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm 
-GV nhận xét tiết học .
1HS làm miệng BT2 
2 HS làm bài tập 4 
- 3HS nhắc lại 
- 2 HS đọc yêu cầu SGK . Cả lớp theo dõi SGK .
- HS làm nhẩm .
- Một HS làm bảng lớp : Gạch dưới những từ chỉ hoạt động (chạy , lăn ) . sau đó đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh (Chạy như lăn tròn) 
- HS nhận xét .
- HS chửa bài vào vở . 
-Một hs điều yêu cầu của bài . Lớp theo dõi đọc thầm đoạn trích (a,b,c) suy nghĩ .
Làm bài cá nhân (Trao đổi cặp ) để tìm những hoạt động được so sánh vói nhau trong 
- HS phát biểu , trao đổi , thảo luận ( lần lượt từng đoạn trích .
-Lớp làm vào vở bài tập .
- HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu cầu của bài 
- HS làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_12.doc