Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu
A. Tập đọc:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng từ khó: Ê - ti - ô -pi - a, chiêu đãi, sản vật hiếm, hạt cát,.
+ Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải. Hiểu ý nghĩa truyện: đất đai Tổ quốc là những thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- GD HS có thái độ học tập đúng đắn, biết yêu quý đất đai Tổ quốc. Có ý thức giữ gìn và bảo về tài nguyên đất.
B. Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh họa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu
- Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
- GD HS yêu thích phân môn kể chuyện.
KNS
- Xác định giá trị.
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
3 HS đọc thuộc vè quê hương và trả lời câu hỏi SGK/82.
- HS nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - Có 14 HS giỏi - Số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn - Tìm số bạn HS khá và giỏi. - Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (häc sinh) Số HS khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (häc sinh) Đáp số: 36 học sinh - HS nhận xét. - 1 HS đọc mẫu. - Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25. 12 x 6 = 72 72 - 25 = 47 - HS làm vào vở, đọc chữa bài Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp). I. Mục tiêu - Biết được mối quan hệ họ hàng trong cỏc tỡnh huống khỏc nhau. Phân tích mối quan hệ họ hàngcủa một số trường hợp cụ thể. VD: Hai bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột) - Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại. Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. - Có thể giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. §å dïng d¹y- häc: - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài mới: a. Khởi động: Chơi trò chơi "Đi chợ mua gì? Cho ai"?. b. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - GV cho HS quan sát hình và câu hỏi trên bảng phụ. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV cùng HS nhận xét. Thực hành vẽ sơ đồ gia đình mình. - GV cho HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Nhìn sơ đồ nêu mối quan hệ họ hàng. - GV cho HS nhìn sơ đồ của mình vẽ nêu mối quan hệ, cách xưng hô. - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát hình, và đọc câu hỏi. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc cá nhận trên giấy nháp. - 2 HS trình bày. - HS làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể về một việc làm hay cách đối xử của mình với một trong những người họ hàng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học Tiết 4: luyÖn ch÷ Luyện viết bài 11 I. Mục tiêu - Giúp học sinh luyện viết bài 11, viết đúng kĩ thuật rèn viết đẹp. - Biết viết đúng mẫu chữ viết hoa và áp dụng khi viết từ và câu ứng dụng - Rèn luyện thói quen viết cẩn thận, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: -SGK, vở luyện viết. III. Hoạt động dạy- học: * Hướng dẫn học sinh viết bài - GV đưa ra bảng phụ đã viết mẫu - Chữ R, P cao mấy ly? Được viết bằng mấy nét? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh viết từ, câu ứng dụng : Rút dây động rừng. Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa. Ruộng sâu, trâu nái Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - GV giải nghĩa câu ứng dụng * Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ - Chấm một số bài, nhận xét - Sửa những lỗi mà HS hay mắc phải - HS đọc bài viết - HS trả lời - HS viết bảng con - HS đọc - Nêu độ cao của các con chữ - HS viết bảng con: Ráng, Ruộng, trâu nái - HS theo dâi - HS viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nêu lại đặc điểm cần lưu ý của những chữ đã học. - Dặn học sinh viết cẩn thận, viết đẹp thường xuyên Chiều: Giáo viên chuyên soạn dạy Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015 GV chuyên soạn giảng Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015 Sáng Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về: Quê hương. Ôn tập câu: Ai làm gì? I. Mục tiêu - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4). - GDBVMT: HS yêu quý quê hương. GDHS yêu thích học Tiếng Việt . II. ChuÈn bÞ: - SGK; VBT. III. Ho¹t ®éng d¹y- häc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 2 tiết trước - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - GDBVMT: GV liên hệ giáo dục HS yêu quý quê hương. + Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. + Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS thực hiện chữa bài - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - 2 HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi quét sân Mẹ đựng hạt giống .mùa sau Chị đan nón lá xuất khẩu . - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. - 2 HS đọc nội dung bài tập 4. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: VD: Bác nông dân đang cày ruộng. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được bảng nhân 8 vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể - Giáo dục HS lòng yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 ( cột a), 3, 4. HSKT làm được bài 1. II. Đồ dùng dạy học : Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Đọc HTL bảng nhân 8. 2. Bài mới: a. GTB b. Bài giảng: Bài 1. Tính nhẩm. - Cho HS làm bài dưới hình thức chơi trò chơi: “Xì điện”=> Củng cố bảng nhân 8. Chữa bài- nhận xét. Bài 2 . Tính? - GV cho HS làm bài, chữa bài. * Củng cố cách hình thành bảng nhân. Nhận xét. Bài 3: Giải toán: - Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách làm? Cho HS làm bài – chữa bài. Bài 4: Đọc-nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài theo mẫu. *Củng cố tính nhẩm và tính chất giao hoán. Chữa bài, nhận xét. - HS đọc , nắm yêu cầu. - HS thi đua trả lời miệng. + KL: Khi đổi chỗ các thừa sốtích không thay đổi. - HS nêu cách thực hiện. - HS làm vở, chữa bảng. VD: 8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 32. - HS nêu yêu cầu. +50 m: 4 đoạn; .1 đoạn: 8m. +số m dây còn lại. - HS nêu. - HS làm bài. * ĐS: 18 m. - HS: Điền vào chỗ chấm 8 x 3= 24 (ô vuông) 3 x 8= 24 (ô vuông) - Làm bài, chữa bài. Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Nhận xét tiết học. . Tiết 3: TIN HỌC Giáo viên chyên soạn giảng Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng giữa học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng giữa kì I. - Khắc sâu kĩ năng vận dụng các hành vi đạo đức lành mạnh vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục ý thức sống có trách nhiệm với mọi người. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy – hoc: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước; các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. + Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. Giáo viên làm phiếu học tập * Phiếu 1: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. * Phiếu 2: Biết tự làm lấy việc phù hợp với khả năng. * Phiếu 3: Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em. Nội dung mỗi phiếu như sau: - Phiếu 1: Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? Nêu những việc nên làm và không nên làm? - Phiếu 2: Nêu những biểu hiện tự làm lấy việc của mình? Ích lợi của những việc đó? Kể những việc nên tự làm? - Phiếu 3: Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? Kể những việc đã làm? + Hoạt động 2: Thực hành, xử lí tình huống. * Tình huống 1: Em hứa với bạn là sẽ sang nhà bạn giảng bài cho bạn nhưng Hà rủ em đi xem phim ở rạp. Nếu là em, em sẽ xử lí như thế nào? * Tình huống 2: Ngủ dậy,em thấy muộn, vội mặc quần áo rồi bắt mẹ soạn sách vở để mình đi học. * Tình huống 3: Bà em bị ốm, bố mẹ đi vắng, ở nhà với bà buồn quá, em liền sang nhà Lan chơi. Học sinh hoạt động nhóm: 3 nhóm . - Học sinh bốc thăm và thảo luận sau đó trình bày trước lớp - Cả lớp nghe, nhận xét, đánh giá. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi về cách xử lí từng tình huống. - Đại diện nhóm trình bày miệng về cách xử lí của nhóm mình trong từng tình huống. - Lớp nghe, nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá kĩ năng vận dụng, thực hành của học sinh. - Nhận xét tiết học. Về nhà ghi nhớ và thực hiện tốt theo bài học. Chuẩn bị bài sau Chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ Vẽ quê hương I. Mục tiêu - Nhớ- viết lại chính xác từ "Bút chì xanh đỏ...đỏ thắm" trong bài "Vẽ quê hương". Trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng bài tập 2 (a). HSKT nhìn viết được bài - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vở sạch. chữ đẹp. II. §å dïng d¹y- häc: - Bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng S / X? - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả. - Yêu cầu 1 học sinh đọc thuộc bài thơ. + Bạn nhỏ vẽ những gì? + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đep? + Đoạn thơ cần viết có mấy khổ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì? - Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết trong bài, luyện viết. - Hướng dẫn HS cách tr
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2015_2016_duong_xuan_v.doc