Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 4
TOÁN (16) TGDK:40’
29 + 5
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạn vi 100 , dạng 29 + 5.
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng .
- Biết nốicác điểm cho sẵn để có hình vuông .
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
-Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
B Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ làm bài tập, đồ dùng dạy toán.
HS: Bảng con, que tính.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 4 HS lên bảng đọc bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
HS nhận xét bạn đọc – GV ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 +5.
- GV hỏi: 9 + 5 =? – Vậy : 29 +5= ?
- GV yêu cầu HS lấy lấy 2 bó chục và 9 que tính rời - GV kiểm tra.
- GV lấy 2 bó chục và 9 que tính cài bảng - HS lấy tiếp 5 que tính.
- Các em đã lấy được bao nhiêu que tính?
- GV thực hiện đặt tính như sgk/ 16 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính. 23 + 9.
- HS làm bảng con – Nhận xét, sửa bài.
. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Bím tóc đuôi sam. - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc Bước 1: Luyện đọc câu - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe theo dõi sgk. -HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - Gv theo dõi, sửa sai. - GV rút từ khó ghi bảng – Hướng dẫn HS đọc đúng từ khó ( cá nhân, đồng thanh).. Bước 2: Luyện đọc đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV theo dõi, sửa sai. -GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ 34 - Gv đưa bảng phụ ghi đoạn khó hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở câu đoạn dài. - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Lớp nhận xét- Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. Bước 3: Cả lớp đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH: Câu 1: Ghép 3,4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông. Câu 2: Nước trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa. Câu 3:(Dành cho hs khá giỏi) - Thái độ Gọng Vó: bái phục nhìn theo - Cua kềnh: âu yếm ngó theo n nghênh váng cả mặt nước. - Săn sắt cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo hoa Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện giọng nhân vật - Giáo viên đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Em có suy nghĩ gì về chú Dế Mèn và cuộc phiêu lưu của hai người bạn ấy? - Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Bổ sung: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (4) TGDK;40’ Từ chỉ sự vật Mở rộng vốn từ: Ngày, tháng, năm I.Mục tiêu: Giúp HS: -Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1 ) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.( BT2 ) Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.( BT3 ). B. Đồ dùng dạy – học: GV: bảng phụ bài tập 3. C.Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2 HS đặt câu theo kiểu câu Ai (con gì, cái gì) là gì? HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1/vbt: ( viết ) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS tự tìm từ vào vbt – GV gọi HS nêu các từ tìm được - GV ghi bảng. * GV chốt: Từ chỉ sự vật bao gồm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật và cây cối. Bài tập 2/vbt: (miệng – theo cặp.) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và câu mẫu. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS hỏi - đáp câu hỏi về ngày, tháng năm và tuần, ngày.. - GV xuống lớp hướng dẫn HS yếu. - Từng cặp HS đứng trước lớp hỏi –đáp nhau. - Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn đặt câu và trả lời. - GV nhận xét cách đặt câu và trả lời của các nhóm, tuyên dương. Bài tập 3/vbt: ( viết- làm cá nhân.) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV gắn bảng phụ đoạn văn viết sẵn. - GV giải thích, nêu yêu cầu bài tập.( ngắt câu xong phải viết hoa chữ cái đầu câu và cuối mỗi câu đặt dấu chấm) - HS tự đọc thầm và ngắt câu đúng. - 1 HS lên bảng ngắt câu – GV xuống lớp kiểm tra. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. * GV chốt: Đầu câu phải viết hoa, cuối mỗi câu phải đặt dấu chấm để giúp người đọc dễ hiểu hơn. - 3. Củng cố, dặn dò: - HS hỏi – đáp câu hỏi về ngày, tháng... - Nhắc HS ghi nhớ viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu. - Về nhà làm lại bài tập 2. - Tiết sau: Tên riêng và cách viết tên riêng. Bổsung TOÁN(18) TGDK:40’ Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5 thuộc bảng cộng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 +5 ; 49 +25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh 2 số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ C.Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 38 + 39 ; 19 + 57 1-2 HS đọc bảng cộng dạng 9 cộng với một số - HS dưới lớp làm bảng con. - HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: luyện tập. Bài 1:Tính nhẩm (cột 1,2,3) - HS làm vở - HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2: Tính - HS tự làm bài – 4 HS lên bảng làm bài - GV theo dõi, kèm HS yếu làm bài.- Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 3: HS làm bài(cột 1) 9 + 9 ... 19 9 + 9 ... 15 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán – Gv tóm tắt- HS nêu cách giải bài toán. - HS tự làm bài – 1 HS lên bảng làm bài . Bài giải Số con gà trong sân có là: 19 + 25 = 44 (con) Đáp số : 44 con Bài 5: HS nhìn trên bảng khoanh vào ý đúng nhất. - HS nêu ý đúng ( ý D: 6 ) 3.Củng cố, dặn dò: HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9 cộng với 1 số Bổ sung: Tự nhiên và Xã hội.(4) TGDK:35’ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt A.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức,ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi dứng ,ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giải thích tại sao kg nên mang vác quá nặng. *GDKNS:Kĩ năng ra quyết định(KN1) KN làm chủ bản thân(KN2) B. Đồ dùng dạy – học: GV : Tranh hệ cơ ( bài cũ), tranh SGK phóng to (nếu có). C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: HS lên bảng - Hãy nêu chỉ hình và nói tên các cơ ?.Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? - GV nhận xét đánh giá - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. * Mục tiêu: Nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển tốt.(KN1) * Cách tiến hành: HS thực hiện theo nhóm đôi, quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5 sgk/10 và thảo luận câu hỏi: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?. - Đại diện 1 số nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý cho nội dung từng tranh. Kết luận: Nên ăn đầy đủ chất lao động vừa sức và luyện tập thể dục sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt. Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc một vật(KN2) *Mục tiêu: Học sinh hiểu được ngồi, đi, đứng, mang, vác sao cho phù hợp để không bị cong vẹo cột sống. * Cách tiến hành: GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - GV làm mẫu động tác nhấc một vật như trong sgk /11 và làm động tác giống như hình vẽ. - Đại diện mỗi tổ 4 em tham gia chơi. - Sau khi thực hành xong cho HS nhận xét, góp ý. - GV nhận xét tuyên dương đội, cá nhân thiện đúng tư thế. * Các em đã học được gì qua trò chơi này? GV chốt: Cần mang vác đồ vừa sức, đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. 3. Củng cố, dặn dò: - Cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt? - Làm thế nào để cột sống không bị cong vẹo? - Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã học. Bổsung TOÁN (19) TGDK:40’ 8 cộng với một số 8 + 5 A. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 8 + 5. Lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Rèn kĩ năng tính nhẩm 8 cộng với 1 số.Hình thành kĩ năng giải toán nhanh đúng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ, đồ dùng dạy toán. HS : Bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS thực hiện bảng con đặt tính rồi tính : 39 + 23 ; 24 + 19. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 GV yêu cầu HS lấy 8 que tính - Gv kiểm tra. - Gv lấy 8 que tính giơ lên và viết bảng số 8. - HS lấy tiếp 5 que tính - GV yêu cầu HS gộp lại được bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn lớp đặt tính theo cột dọc như Sgk/19. Hoạt động 2: Lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số. - HS thực hiện trên que tính nêu kết quả. 8 + 3 = 11 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 8 + 4 =12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 -GV yêu cầu HS học thuộc bảng cộng dạng 8 cộng với một số. * Gọi HS yếu đọc bài trên bảng. Gv xóa dần kết quả đến hết ( HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm (Miệng ) - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính (viết ) - HS tự làm bài – GV theo dõi HS yếu làm bài – 6 HS lên bảng làm bài. 8 8 8 4 6 8 3 7 9 8 8 8 Bài 4: Gọi hs đọc bài toán – Gv tóm tắt đề toán - HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán - HS làm bài - 1 em làm bảng phụ – GV kèm HS yếu làm bài. Bài giải Số tem có tất cả là: 8 + 7 =15 (con tem) Đáp số: 15 con tem 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc lại bảng cộng 8 cộng với một số. - Về nhà học thuộc lòng bảng cộng 8 cộng với một số. CHÍNH TẢ (8) ( Nghe-viết) TGDK:40’ Trên chiếc bè (từ Tôi và Dế Trũi ...đến nằm dưới đáy) A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác một đoạn của bài Trên chiếc bè. - HS tìm được tiếng có iê và yê; HS bước đầu biết phân biệt được cách viết một số từ dẫn lẫn lộn. - Rèn tính cẩn thận; ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả, bảng phụ cho HS làm bài tập. HS: Vở chính tả, bảng con. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết các từ: thầy giáo, bím tóc, xinh xinh, ngước, khuôn mặt. - Cả lớp viết vào bảng. - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả Bước 1: GV đọc mẫu đoạnchính tả của bài trên chiếc bè – cả lớp lắng nghe. - GV đặt câu hỏi để HS cả lớp tìm hiểu nội dung chính của bài chính tả. GV chốt : Đầu câu phải viết hoa, sau dấu chấm phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa Bước 2: - GV đọc các từ khó: rủ, ngao du, say ngắm, bờ sông, ghép, bèo sen, chiếc bè, băng băng, chớm, trong vắt, hòn cuội, đáy. - HS viết bảng con các từ ngữ khó – GV gạch chân các từ dễ lẫn lộn. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. Bước 3: - GV đọc câu, cụm từ .. HS viết bài chính tả - GV đọc lại toàn bài cho HS soát. Bước 4: HS đổi vở soát lỗi – GV thu 1/3 vở chấm bài.* GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1/vbt: Tìm ba chữ có iê, ba chữ có yê - HS làm bài – GV xuống lớp kiểm tra. - Đại diện 2 em sửa. - Gv cùng lớp nhận xét, sửa sai. Ví dụ: Chữ chứa iê: tiên, liền, hiền...; Chữ chứa yê: tuyền, chuyến, tuyến, huyền... Bài tập 2b /vbt: Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong bài: - GV gắn bảng phụ bài b - H
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_4.doc