Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 3 - Phạm Thị Bích Vân
1. Kiểm tra
Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra.
- GV chép đề và yêu cầu HS làm bài vào giấy.
+ Bài 1: Viết các số ( Mỗi số viết đúng 1/6 điểm)
a/ Từ 70 đến 80
b/ Từ 89 đến 95
+ Bài 2: Viết số vào chỗ chấm .(Mỗi số viết đúng 0,5 điểm)
a/ Số liền trước của 61 là .
b/ Số liền sau của 99 là .
gì ? + Bé làm những việc gì ? - GV nhận xét và cho điểm . 2. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu : Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn điều đó khi đọc bài thơ này. v Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc , kết hợp với giải nghĩa từ. + Cho HS đọc từng câu. - Nêu các từ luyện đọc? + Cho HS đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ. + Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2 + Câu 4: Nhịp 2/3 + Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối + Cho HS đọc đoạn trong nhóm. + Đọc thi giữa các nhóm . - GV và HS nhận xét. + Đọc đồng thanh cả bài thơ. v Tìm hiểu bài + Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời v Luyện đọc HTL bài thơ. - GV cho HS đọc nhẩm bài thơ vài lần cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp. GV xoá bảng dần cho HS học thuộc. - GV cho điểm HS học thuộc bài thơ. 3. Củng cố – Dặn dò - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bím tóc đuôi sam. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nghe. - HS lắng nghe - Hoạt động cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài. - HS nối tiếp nhau độc từng khổ thơ. - HS đọc trong nhóm. - HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc đồng thanh. - Trả lời câu hỏi - HS đọc . - HS đọc - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau. Đôi bạn rất quí nhau. TOÁN 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. II. Chuẩn bị: - GV: Que tính , bảng cài, bảng phụ - HS: SGK , vở. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 7 + 3 + 6 = 8+ 2 + 7 = 9 + 1 + 2 = 5 + 5 + 5 = - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu: - Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4 - GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? GV cho HS thao tác trên que tính. Vậy: 26 + 4 = 30 - GV thao tác với que tính trên bảng Có 26 que tính. Thầy gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị. Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6 Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục. Vậy: 26 + 4 = 30 + - Đặt tính: 26 4 30 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 2 thêm 1 bằng 3 ,viết 3 v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24 - GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV thao tác trên que tính. Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị. Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị. Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục. Đặt tính + 36 24 60 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 v Hoạt động 3: Thực hành + Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu - Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột - Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10. + Bài 2: Cho HS tính vào vở . - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào? Tóm tắt : Mai nuôi: 22 con gà Lan nuôi: 18 con gà Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà? - GV chấm và sửa bài . 3. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 20. - Nhận xét tiết học . - Về làm bài tập 3 . - Chuẩn bị: Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa. - HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30 - HS quan sát. - HS đọc lại - HS thao tác trên que tính. - HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60 - HS đọc lại - 36 cộng 24 bằng 60 - HS nêu - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - HS đọc đề - Làm tính cộng - HS làm bài – sửa bài - HS đưa ra nhiều cách - 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14 + 6. - Về làm bài tập 3. Nghệ thuật (Âm nhạc) Ôn bài hát Thật là hay I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra 2 em hát bài Thật là hay kết hợp vỗ tay 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tựa - Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Thật là hay GV bắt giọng cho Hs hát Hát 2 lần Nhận xét - Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh nhịp Đánh nhịp 2/4. Nhận xét - Hoạt động 3: 2 nhóm hát và sử dụng nhạc cụ gõ. Dùng song loan, trống con, thanh phách, mõ. Tuyên dương nhóm hát và gõ hay. 3.Củng cố-Dặn dò: Giao việc Nhận xét tiết học - 2 em hát và vỗ tay Hát tổ, lơp1, cá nhân (2 lần) HS tập hát và đánh nhịp theo nhóm 1 vài HS hát trước lớp, nhận xét - Dùng nhạc cụ hát và gõ theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm hát trước lớp LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT . CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1,BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. - HS: SGK, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS sắp xếp từ để chuyển thành câu mới + Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà + Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan. - GV nhận xét nhận xét . 2. Bài mới Giới thiệu: - Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ. v HD làm bài tập. + Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. - GV cho HS làm bài tập miệng. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, vài HS nhắc lại. + Bài 2: GV cho mỗi nhóm tìm các danh từ . + Nhóm 1: 2 cột đầu SGK + Nhóm 2: 2 cột sau SGK - GV và HS nhận xét . + Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng. Gọi 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. A B Ai (cái gì, con gì?) Là gì? - GV nhận xét và cho điểm HS đặt câu đúng. 3. Củng cố – Dặn dò - GV gọi 1 HS đặt câu. - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày,tháng,năm. - 2 HS làm bài bảng lớp . - HS nghe. - HS nêu - HS đọc - HS nêu tên ứng với tranh vẽ - HS đọc ghi nhớ - Lớp chia 2 nhóm - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày. - 1 HS đọc . - Nhiều HS đặt câu theo mẫu. HS khác nhận xét. - 1 HS đặt câu theo kiểu Ai ? làm gì ? TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HỆ CƠ I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ tay, cơ chân. - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình (tranh) hệ cơ. Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ - HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra - Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: - Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. - Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định. v Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ + Bước 1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. + Bước 2: Hoạt động lớp. - GV đưa mô hình hệ cơ. - GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . - GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) - Tuyên dương. - Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ ..cười nói. v Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi. + Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. - Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - GV bổ sung. - Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. vHoạt động 3:Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? - Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? - Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? - GV kết luận: Nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn chắc. 3. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi tiếp sức: Chia lớp làm 2 nhóm - Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. - Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Xương sống, xương sườn . . . - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. - HS quan sát tranh SGK. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ.Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.Nhận xét - Nhắc lại. - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . - HS nghe và nhắc lại. - HS chơi. - Cổ vũ và nhận xét. Ngày soạn: 4/ 09/ 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 09 tháng 09 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bộ đồ dùng học toán. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra - Gọi 2 HS tính bảng lớp : 25 + 15 ; 46 + 34 - Gọi HS sửa bài 3. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu: - Luyện tập . v HD làm bài tập + Bài 1: Tính nhẩm - GV nhận xét . + Bài 2: Cho HS tính bảng cài . - GV nhận xét . + Bài 3: Đặt tính rồi tính . - Cho HS tính bảng con. GV nhận xét. + Bài 4: Cho HS làm bài vào vở . - GV chấm và sửa bài . 3. Củng
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_3_pham_thi_bich_van.doc